TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Giáng Sinh

“Hôm nay, Ðấng Cứu Thế đã giáng sinh cho chúng ta”. (Lc 2, 1-14)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 86 Phụng Vụ Năm A Mùa Chay

Thứ sáu - 28/07/2023 02:14 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   702
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,chúng ta cùng vui học qua những câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm & Ô chữ từ những gợi ý của Tin Mừng Chúa Nhật Mùa Chay Năm A.Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
VHTK 86
VHTK 86
VHTK 86 Phụng Vụ Năm A Mùa Chay
 Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm  & Ô Chữ


Tải về file PDF VHTK 86 Phụng Vụ Năm A tại đây



Mục lục
79 Hỏi - Thưa Mùa Chay A                                       07
79 Câu Trắc Nghiệm                                                   20
Ô chữ 01 Mùa Chay A                                               37
Ô chữ 02 Mùa Chay A                                                38
Ô chữ 03 Mùa Chay A                                                39
Ô chữ 04 Mùa Chay A                                                41
Ô chữ 05 Mùa Chay A                                                43
Ô chữ 06 Mùa Chay A                                                45
Ô chữ 07 Mùa Chay A                                                47
Ô chữ 08 Mùa Chay A                                                49
Ô chữ 09 Mùa Chay A                                                51
Ô chữ 10 Mùa Chay A                                                53
Ô chữ 11 Mùa Chay A                                                 55
Ô chữ 12 Mùa Chay A                                                57
Ô chữ 13 Mùa Chay A                                                59
Ô chữ 14 Mùa Chay A                                                61
Ô chữ 15 Mùa Chay A                                                63
Ô chữ 16 Mùa Chay A                                                65
Ô chữ 17 Mùa Chay A                                                66
Ô chữ 18 Mùa Chay A                                                68
Ô chữ 19 Mùa Chay A                                                69
Ô chữ 20 Mùa Chay A                                                71
Ô chữ 21 Mùa Chay A                                                73
Ô chữ 22 Mùa Chay A                                                75
Ô chữ 23 Mùa Chay A                                                77
Ô chữ 24 Mùa Chay A                                                78
Ô chữ 25 Hãy Cùng Đọc INRI                                   79
Lời giải đáp                                                                        81



VUI HỌC THÁNH KINH
79 Hỏi - Thưa Mùa Chay A

Chúa Nhật 1 Mc A : Mt 4,1-11
Chúa Nhật 2 Mc A : Mt  17, 1-9
Chúa Nhật 3 Mc A : Ga 4, 5 – 42
Chúa Nhật 4 Mc A : Ga  9,1-41
Chúa Nhật 5 Mc A : Ga 11,1-45
Chúa Nhật Lễ Lá Năm A : Mt 26,14 – 27,66
Thứ Năm Tuần Thánh :
Ga 13,1-15

Thứ Sáu Tuần Thánh A : Ga 18,1-19,42


79 Câu Hỏi Thưa

01. Hỏi : Ai đã dẫn Đức Giêsu vào hoang địa để chịu ma quỷ cám dỗ? (Mt 4,1)
- Thưa : Thần Khí.

02. Hỏi : Đức Giêsu đã ăn chay cầu nguyện ròng rã bao nhiêu ngày đêm? (Mt 4,2)
- Thưa : 40 ngày đêm.

03. Hỏi : Đức Giêsu nói: Người ta sống không chỉ nhờ cơm bánh, nhưng thế nào? (Mt 4,4)
- Thưa :  Còn nhờ mọi lời miệng Thiên Chúa phán ra.

04. Hỏi : Đức Giêsu nói: Ngươi chớ thử thách Đức Chúa là gì của ngươi?(Mt 4,7)
- Thưa : Thiên Chúa của ngươi.

05. Hỏi : Đức Giêsu nói: Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải thế nào? (Mt 4,10)
- Thưa : Phải thờ phượng 1 mình Ngài mà thôi.

06. Hỏi : Đức Giêsu nói: Ngươi phải làm gì Đức Chúa, là Thiên Chúa của ngươi? (Mt 4, 11)
 - Thưa :  Phải bái lạy.

07. Hỏi : Khi thấy Đức Giêsu đói, quỷ cám dỗ Ngài biến cái gì trở nên bánh để ăn? (Mt 4,3)
- Thưa : Hòn đá.

08. Hỏi : Lần thứ ba, quỷ cám dỗ Đức Giêsu thế nào? (Mt 4,9)
- Thưa :  “Tôi sẽ cho ông tất cả những thứ đó, nếu ông sấp mình bái lạy tôi.”

09. Hỏi : Sau khi ma quỷ bỏ đi, những ai đến hầu hạ Đức Giêsu? (Mt 4,11)
- Thưa : Các sứ thần.

10. Hỏi : Những môn đệ được Đức Giêsu đem theo mình khi Ngài Hiển Dung trên núi là ai? (Mt 17,1)
- Thưa : Ông Phêrô – Giacôbê – Gioan.

11. Hỏi : Vị ngôn sứ đã đàm đạo với Đức Giêsu là ai? (Mt 17,3)
- Thưa : Ngôn sứ Êlia.


12. Hỏi : “Lạy Ngài, chúng con ở đây thì thật là hay”. Đây là lời của ai? (Mt 17,4)
- Thưa : Môn đệ Phêrô.

13. Hỏi : Nhà lập pháp đã đàm đạo với Chúa Giêsu là ai? (Mt 17,3)
- Thưa : Ông Môsê.

14. Hỏi : Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về người, các ngươi hãy thế nào? (Mt 17,5)
- Thưa : Hãy vâng nghe lời Người.

15. Hỏi : Khi nghe tiếng phán từ đám mây, các môn đệ có thái độ thế nào? (Mt 7,6)
- Thưa : Kinh hoàng.

16. Hỏi : Khi Đức Giêsu biến hình đổi dạng, y phục của người trở nên trắng tinh như gì ? (Mt 17,2)
- Thưa :  Như ánh sáng.

17. Hỏi : Ai đã dẫn các ông Phêrô, Giacôbê và Gioan là em ông Giacôbê lên núi cao và biến hình đổi dạng trước mặt các ông? (Mt 17,1)
- Thưa :  Đức Giêsu.

18. Hỏi : Bên bờ giếng của ai, Đức Giêsu đã gặp người phụ nữ thành Samari? (Ga 4 5)
- Thưa : Của ông Giacóp.

19. Hỏi : Sau khi dân thành Samari gặp gỡ và lắng nghe Đức Giêsu, họ nói: Chính chúng tôi đã nghe và biết rằng Người thật là gì? (Ga 4,42)
- Thưa : Người thật là Đấng cứu độ trần gian.

20. Hỏi :Ai uống nước này, sẽ lại khát. Còn ai uống nước tôi ban, sẽ không bao giờ khát nữa”. Đây là lời của ai? (Ga 4, 12-14)
- Thưa : Đức Giêsu.

21. Hỏi : Thiên Chúa là thần khí, và những kẻ thờ phượng Người phải thờ phượng trong đâu? (Ga 4, 24)
- Thưa : Trong Thần khí và sự thật.

22. Hỏi : Lương thực của Thầy là thi hành ý muốn của Đấng đã sai Thầy, và hoàn tất điều gì?(Ga 4,34)
- Thưa : Hoàn tất công trình của Người.


23. Hỏi : Đức Giêsu đến bên giếng của ông Giacóp vào khoảng mấy giờ? (Ga 4,6)
- Thưa : Khoảng 12 giờ trưa.

24. Hỏi : Tên làng quê, nơi Đức Giêsu gặp người phụ nữ bên bờ giếng, là gì? (Ga 4,5)
- Thưa : Xykha.

25. Hỏi : Ai đã gặp và xin nước uống của người phụ nữ bên bờ giếng của ông Giacóp? (Ga 4,7)
- Thưa : Đức Giêsu.

26. Hỏi : Dân thành nào đã lắng nghe và tin nhận Đức Giêsu là Đấng cứu độ trần gian? (Ga 4,42)
- Thưa : Dân thành Samari.

27. Hỏi : Người phụ nữ Samari tin nhận Đức Giêsu là ai? (Ga 4,25)
- Thưa : Đấng Mêsia.

28. Hỏi : Dân thành Samari xin Đức Giêsu ở lại với họ, và Người đã ở lại bao nhiêu ngày? (Ga 4,40)
- Thưa : Hai ngày

29. Hỏi : Silôác có nghĩa là gì? (Ga 9,7)
- Thưa : Người được sai phái.



30. Hỏi : Đức Giêsu chữa người bị mù từ thuở mới sinh vào ngày lễ nào? (Ga 9,14)
- Thưa : Ngày Sabát.

31. Hỏi : Anh mù nghĩ gì về người đã mở mắt cho anh? (Ga 9,17)
- Thưa : Là 1 vị ngôn sứ.

32. Hỏi : Đức Giêsu nói: Tôi đến thế gian này chính là để xét xử : cho người không xem thấy được thấy, và kẻ xem thấy thế nào?(Ga 9,39)
- Thưa : Kẻ xem thấy lại nên đui mù.

33. Hỏi : Những người Pharisêu tự nhận mình là môn đệ của ai? (Ga 9,28)
- Thưa : Môn đệ của ông Môsê.

34. Hỏi : Tên của người đã mở mắt cho anh mù là gì? (Ga 9,11)
- Thưa : Giêsu.

35. Hỏi : Đức Giêsu đã thoa gì vào mắt người mù, để anh tin và được nhìn thấy? (Ga 9,14).
- Thưa : Bùn.

36. Hỏi : Người bị mù trước đây được dẫn đến những ai để chất vấn? (Ga 9,13)
- Thưa : Những người Pharisêu.

37. Hỏi : Người Do-thái đã đồng lòng trục xuất khỏi hội đường kẻ nào dám tuyên xưng Đức Giêsu là ai? (Ga 9,22)
- Thưa : Đấng Kitô.

38. Hỏi : “Thiên Chúa không nhậm lời những kẻ tội lỗi; còn ai kính sợ Thiên Chúa và làm theo ý của Người, thì Người nhậm lời kẻ ấy.” Đây là lời của ai? (Ga 9,30-31)
- Thưa : Người mù.

39.  Hỏi : 2 chị em của ông Ladarô ên là gì? (Ga 11,1)
- Thưa : Mácta và Maria.

40. Hỏi : Người xức dầu thơm cho Chúa, và lấy tóc lau chân Người là ai? (Ga 11,2)
- Thưa : Cô Maria.

41. Hỏi : “Thưa thầy, có. Con vẫn tin thầy là Đức Kitô, con Thiên Chúa, Đấng phải đến thế gian”. Đây là lời của ai? (Ga 11,27)
- Thưa : Bà Mácta.

42. Hỏi : Đức Giêsu nói: Chính Thầy là sự sống lại và là sự sống. Ai tin vào Thầy, thì dù đã chết, cũng sẽ được sống. Ai sống và tin vào Thầy, thì thế nào? (Ga 11,25)
- Thưa : Sẽ không bao giờ phải chết.



43. Hỏi : Trước ngôi mộ của Ladarô, Đức Giêsu có tâm tình gì? (Ga 11,35)
- Thưa : Khóc.

 44. Hỏi : Tên làng quê, nơi ông Ladarô ở là gì? (Ga 11,1)
- Thưa : Bêtania.

45. Hỏi : Qua cơn bệnh của ông Ladarô, đây là dịp để bày tỏ vinh quang của ai? (Ga 11,4)
- Thưa : Vinh quang của Thiên Chúa.

46. Hỏi : Ông Ladarô được chôn trong mồ bao lâu? (Ga 11,39)
- Thưa : Bốn ngày.

47. Hỏi : Người đã chết 4 ngày, được Đức Giêsu làm cho sống lại, tên là gì? (Ga 11,43) 
- Thưa : Ladarô.

48. Hỏi : Theo Đức Giêsu, ai đi ban đêm, thì vấp ngã vì không có gì nơi mình? (Ga 11,10)
- Thưa : Ánh sáng.

49. Hỏi : Cô Mácta tuyên xưng Đức Giêsu là ai? (Ga 11,21)
- Thưa : Đức Kitô.

50. Hỏi : Đức Giêsu bảo ai là kẻ sẽ nộp Người? (Mt 26, 25)
- Thưa : Ông Giuđa.

 51. Hỏi : Đức Giêsu nói: Tất cả anh em, hãy uống chén này, vì đây là máu Thầy, máu giao ước đổ ra cho ai? (Mt 26,28)
- Thưa : Đổ ra cho muôn người được tha tội.

52. Hỏi : “Nhân danh Thiên Chúa hằng sống, tôi truyền cho ông phải nói cho chúng tôi biết: Ông có phải là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa không?” Đây là lời của ai? (Mt 26,63)
- Thưa : Thượng tế Caipha.

53. Hỏi : Đức Giêsu trút linh hồn vào giờ thứ mấy? (Mt 27,45)
- Thưa : Giờ thứ 9.

54. Hỏi : “Quả thực, ông này là Con Thiên Chúa”. Đây là lời tuyên xưng của ai? (Mt 27,45)
- Thưa : Viên đại đội trưởng.

55. Hỏi : Thượng tế, thời Đức Giêsu chịu xét xử là ai? (Mt 26,57)
- Thưa : Thượng tế Caipha.

56. Hỏi : Người đã chối Thầy 3 lần là ai? (Mt 26,69-75)
- Thưa : Ông Phêrô.

57. Hỏi : Tổng trấn đã xét xử Đức Giêsu là ai? (Mt 27,11)
- Thưa : Tổng trấn Philatô.

  58. Hỏi : Người đã vác đỡ thập giá Đức Giêsu tên là gì? (Mt 27,32)
- Thưa : Simon.

59. Hỏi : Nơi Đức Giêsu bị đóng đinh vào thập giá tên là gì? (Mt 27,33)
- Thưa : Gôngôtha.

60. Hỏi : Người đã xin tổng trấn Philatô thi hài Đức Giêsu để an táng tên là gì? (Mt 27,57)
       - Thưa : Giôxếp.

61. Hỏi : Trình thuật Đức Giêsu rửa chân cho các môn đệ do thánh sử nào ghi lại? (Ga 13,1-15)
- Thưa : Thánh sử Gioan.

62. Hỏi : Ai đã gieo vào lòng Giuđa, con ông Simon Ítcariốt, ý định nộp Đức Giêsu? (Ga 13,2)
- Thưa : Ma quỷ.

63. Hỏi : Ai đã rửa chân cho ông Phêrô và các môn đệ? (Ga 13,1-15)
- Thưa : Đức Giêsu.

 64. Hỏi : Ai đã phản ứng khi Đức Giêsu đến rửa chân cho ông? (Ga 13,6)
- Thưa : Ông Simon Phêrô.

65. Hỏi : Khi rửa chân cho các môn đệ Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 13,15)
- Thưa : Thầy đã nêu gương cho anh em, để anh em cũng làm như Thầy đã làm cho anh em.

66. Hỏi : Đức Giêsu biết giờ của Người đã đến, đó là giờ phải bỏ đâu mà về với Chúa Cha? (Ga 13,1)
- Thưa : Bỏ thế gian.

67. Hỏi : Đối với những kẻ còn thuộc về mình, còn ở thế gian, Đức Giêsu đã làm gì cho họ đến cùng? (Ga 13,1)
- Thưa : Yêu thương.

68. Hỏi : Trong bữa ăn cuối cùng, Đức Giêsu đã làm gì cho các môn đệ? (Ga 13,5)
- Thưa : Rửa chân.

69. Hỏi : Ai đã có ý định nộp Đức Giêsu cho các thượng tế? (Ga 13,2)
- Thưa : Ông Giuđa Ítcariốt.

70. Hỏi : “Thưa Thầy, xin cứ rửa, không những chân, mà cả tay và đầu con nữa.” Lời này là của ai?(Ga 13,9)
- Thưa : Ông Simôn Phêrô.

71. Hỏi : Ai xin ông Philatô cho phép hạ thi hài Đức Giêsu xuống? (Ga 19,38)
- Thưa : Ông Giôxếp Ariamathê.

72. Hỏi : Những người đã an táng Đức Giêsu là ai? (Ga 19,38-42)
- Thưa : Ông Nicôđêmô và ông Giôxếp Arimathê.

73. Hỏi : Khi thấy Đức Giêsu đã chết, quân lính đã làm gì? (Ga 19,31-34)
- Thưa : Không đánh dập ống chân Người và lấy đòng đâm vào cạnh sườn người.

74. Hỏi :  Khi người lính lấy đòng đâm cạnh sườn Đức Giêsu, thì điều gì đã xảy ra? (Ga 19,31)
- Thưa : Máu và nước chảy ra.

75. Hỏi : Người môn đệ hiện diện dưới chân thập giá là ai? (Ga 19,25-27)
- Thưa : Ông Gioan.

76. Hỏi : Thứ trộn với mộc dược để táng xác Đức Giêsu là gì? (Ga 19,32)
       - Thưa : Trầm hương.

 77. Hỏi : Mẹ Đức Giêsu, người đứng dưới chân thập giá tên là gì? (Ga 19,25)
- Thưa : Maria.

78. Hỏi : Một môn đệ đã gặp Đức Giêsu ban đêm cũng đến hạ xác Đức Giêsu là ai? (Ga 19,39) 
       - Thưa : Ông Nicôđêmô.

79. Hỏi : Đức Giêsu biết là mọi sự đã hoàn tất. Và để ứng nghiệm lời Kinh Thánh, Người nói câu gì? (Ga 19,28)
- Thưa : “Tôi khát!”.

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2019



 
 Tags: VHTK 86

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây