TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Chúa Nhật I Mùa Vọng – Năm C

“Giờ cứu rỗi các con đã gần đến” (Lc 21, 25-28.34-36)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 93 Phụng Vụ Năm C Mùa Giáng Sinh

Thứ tư - 08/11/2023 09:51 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   612
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh, chúng ta cùng vui học qua những câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm và Ô Chữ Tin mừng Mùa Giáng Sinh năm C.Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh Lời Chúa Cho Mọi Người của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ. Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
VHTK 93 Phụng Vụ Năm C Mùa Giáng Sinh


VHTK 93 PHNG V NĂM C
MÙA GIÁNG SINH

49 Câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm & Ô Chữ


Tải về file PDF VHTK 93 Phụng Vụ Năm C Mùa Giáng Sinh tại đây

Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
 chúng ta cùng vui học qua những câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm và Ô Chữ Tin mừng Mùa Giáng Sinh năm C.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh Lời Chúa Cho Mọi Người của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
 Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.

Mục lục
Câu Hỏi

49 Câu Hỏi Thưa Mùa Giáng Sinh C                      07
49 Câu Trắc Nghiệm Mùa Giáng Sinh C                17
VHTK Rèn Luyện Tư Duy Gia phả
   Đức Giêsu Kitô theo thánh Luca 3,23-38             28


17 Ô Chữ Giáng Sinh C

Ô Chữ 01: Giáng Sinh                                             40
Ô Chữ 02: Cao Cung Lên                                        42
Ô Chữ 03: Hài Nhi Giêsu                                        44
Ô Chữ 04: Chúa Hài Đồng                                      46
Ô Chữ 05: Mùa Ân Thánh                                       48
Ô Chữ 06: Ngôi Lời Nhập Thể                                50
Ô Chữ 07: Thánh Tử Giêsu                                     52
Ô Chữ 08: Ngôi Lời                                                 54
Ô Chữ 09: Chúa Ra Đời                                          56
Ô Chữ 10: Emmanuen                                             58
Ô Chữ 11: Danh Giêsu                                            60
Ô Chữ 12: Chúa Cứu Thế                                        62
Ô Chữ 13: Mùa Bình An                                          64
Ô Chữ 14: Vinh Danh Thiên Chúa                          66
Ô Chữ 15: Mùa Hồng Ân                                         69
Ô Chữ 16: Mùa Ân Sủng                                         71
Ô Chữ 17 1 chia 4                                                    73
Ô Chữ 18 1 chia 4                                                    74


Lời Giải Đáp                                                            76


VUI HỌC THÁNH KINH 93
49 Câu Hỏi Thưa và Trắc Nghiệm
Mùa Giáng Sinh C

Thánh Lễ Vọng Giáng Sinh : Mt 1,1- 25
Thánh Lễ Đêm Giáng Sinh : Luca  2,1-14
Thánh Lễ Rạng Đông : Luca  2,15-20
Thánh Lễ Ban Ngày : Gioan 1,1-18
Lễ thánh Gia Thánh : Lc 2,41-52
Lễ Hiển Linh : Mt 2,1-12
Lễ Chúa Giêsu chịu phép rửa : Lc 3,15-16.21-22


49 Câu Hỏi Thưa  

01. Hỏi: Mẹ của ông Bôát là ai? (Mt 1,5)
      - Thưa: Bà Rakháp.

02. Hỏi: Ông nội của ông Giuse, cha nuôi Đức Giêsu  là ai? (Mt 1,5)
      - Thưa: Ông Mátthan.

03. Hỏi: Con bà Maria gọi là gì? (Mt 1,16)
      - Thưa: Giêsu.


04. Hỏi: Cha ông Giuse, bạn Đức Trinh Nữ Maria là ai? (Mt 1,16)
      - Thưa: Ông Giacóp.

05. Hỏi: Vợ ông Bôát là ai? (Mt 1,5)
      - Thưa: Bà Rút.

06. Hỏi: Con ông Giesê là ai? (Mt 1,6)
      - Thưa: Vua Đavít.

07. Hỏi: Con của Giacóp, chồng của bà Maria, mẹ của Đức Giêsu là ai? (Mt 1,16)
      - Thưa: Ông Giuse.

08. Hỏi: Mẹ Đức Giêsu là ai? (Mt 1,16)
      - Thưa: Bà Maria.

09. Hỏi: Bởi đâu bà à Maria có thai? (Mt 1,18)
      - Thưa: Bởi quyền năng của Chúa Thánh Thần.

10. Hỏi: Ông Giuse, chồng bà Maria, là người thế nào và không muốn tố giác bà? (Mt 1,19)
      - Thưa: Người công chính.

11. Hỏi: Thiên thần nói bà Maria sẽ sinh con trai và ông phải đặt tên cho con trẻ là Giêsu, vì chính Người sẽ cứu dân Người khỏi điều gì của họ? (Mt 1,21)
      - Thưa: Khỏi tội lỗi.

12. Hỏi: Thiên thần bảo ông Giuse phải đặt tên cho con trẻ là gì? (Mt 1,21)
      - Thưa: Giêsu.

13. Hỏi: “Thiên-Chúa-ở-cùng-chúng-ta” được dịch bởi từ gì? (Mt 1,23)
      - Thưa: Emmanuen.

14. Hỏi: Chúa Giêsu sinh ra tại đâu? (Lc 2,1-14)
      - Thưa: Tại Bêlem.

15. Hỏi: Bêlem là thành của vua nào? (Lc 2,4)
      - Thưa: Vua Đavít.

16. Hỏi: Sứ thần Chúa báo tin cho ai biết: Hôm nay 1 Đấng cứu độ đã sinh ra? (Lc 2,8)
      - Thưa: Những người chăn chiên.

17. Hỏi: Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là ai? (Lc 2,11) 
      - Thưa: Đấng Kitô Đức Chúa.

18. Hỏi: Đâu là dấu hiệu nhận ra Đấng Kitô Đức Chúa? (Lc 2,12)
      - Thưa: Một trẻ sơ sinh bọc tả được đặt nằm trong máng cỏ.

19. Hỏi: Ai hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa rằng: “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho loài người Chúa thương.”? (Lc 2,13-14)
      - Thưa: Các Thiên binh.

20. Hỏi: Thành Nadarét, thuộc miền nào? (Lc 2,4)
      - Thưa: Miền Galilê.

21. Hỏi: Ai đã đưa bà Maria từ thành Nadarét đến Bêlem? (Lc 2,4)
      - Thưa: Ông Giuse.

22. Hỏi: Mẹ của Đấng Kitô Đức Chúa là ai? (Lc 2,5-11)
      - Thưa: Bà Maria.

23. Hỏi: Đấng cứu độ sinh ra thời ai làm tổng trấn xứ Xyria? (Lc 2,2)
      - Thưa: Ông Quiriniô.

24. Hỏi: Những người chăn chiên bảo nhau đi sang đâu, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho ta biết? (Lc 2,15))
      - Thưa: Sang Bêlem.

25. Hỏi: Sau khi gặp Hài Nhi, các người chăn chiên ra về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
      - Thưa: Thiên Chúa.

26. Hỏi: Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa, và Ngôi Lời là ai?(Ga 1,1)
      - Thưa: Thiên Chúa.

27. Hỏi: Có một người được Thiên Chúa sai đến, ông tên là gì? (Ga 1,3)
      - Thưa: Ông tên là Gioan.

28. Hỏi: Ông Gioan đến để làm chứng, và làm chứng về điều gì, để mọi người nhờ ông mà tin? (Ga 1,7)
      - Thưa: Làm chứng về ánh sáng.

29. Hỏi: Lề Luật đã được Thiên Chúa ban qua ông Môsê, còn ân sủng và sự thật, thì nhờ ai mà có? (Ga 1,17)
      - Thưa: Đức Giêsu Kitô.

30. Hỏi: Gia đình Đức Giêsu đi hành hương ở đâu? (Lc 2,41)
      - Thưa: Giêrusalem.

31. Hỏi: Đức Giêsu và cha mẹ ngài lên Giêrusalem để mừng lễ gì? (Lc 2,41)
      - Thưa: Lễ Vượt qua.

32. Hỏi: Sau khi ở lại đền thờ và được cha mẹ tìm kiếm, Đức Giêsu đã nói gì? (Lc 2,49)
      - Thưa: Sao cha me lại tìm con? Cha mẹ không biết là con có bổn phận ở nhà của Cha con sao?

33. Hỏi: Khi nghe lời Đức Giêsu, cha mẹ người có thái độ gì? (Lc 2,50)
      - Thưa: Không hiểu.

34. Hỏi: Tại Nadarét, Đức Giêsu sống thế nào? (Lc 2,51)
      - Thưa: Hằng vâng phục cha mẹ.

35. Hỏi: Khi ở lại đền thờ, Đức Giêsu được bao nhiêu tuổi? (Lc 2, 42)
      - Thưa: Mười hai tuổi.

36. Hỏi: Đức Giêsu ra đời thời vua nào trị vì đất nước Ítraen? (Mt 2,1)
      - Thưa: Vua Hêrôđê.

37. Hỏi: Những người từ phương Đông đến bái lạy Hài Nhi Giêsu là ai? (Mt 2,1)
      - Thưa: Các nhà chiêm tinh.

38. Hỏi: Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”, cả thành Giêrusalem thế nào? (Mt 2,3)
      - Thưa: Cả thành Giêrusalem  xôn xao.

39. Hỏi: Ra khỏi thành Giêrusalem, cái gì đã dẫn họ đến nơi Hài Nhi ở? (Mt 2,9)
- Thưa: Ngôi sao.

40. Hỏi: Những bảo vật các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi là gì? (Mt 2,11)
      - Thưa: Vàng, nhũ hương và mộc dược.

41. Hỏi: Những ai được nhà vua triệu tập để hỏi cho biết Đấng Kitô phải sinh ra ở đâu? (Mt 2,4)
      - Thưa: Các thượng tế và kinh sư.

42. Hỏi: Các nhà chiêm tinh đến thành nào để hỏi “Đức vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu? (Mt 2,3)
      - Thưa: Thành Giêrusalem.

43. Hỏi: Khi ông Gioan rao giảng và làm phép rửa, dân chúng nghĩ ông là ai? (Lc 3,15)
- Thưa: Đấng Mêsia.

44. Hỏi: Ông Gioan nói về Đấng đến sau ông mà ông không đáng làm chuyện gì cho Người? (Lc 3,16)
      - Thưa: Cởi quai dép.

45. Hỏi: Ông Gioan nói về một người đang đến, người đó sẽ làm phép rửa cho anh em thế nào? (Lc 3,16)
      - Thưa: Người đó sẽ làm phép rửa cho anh em trong thánh Thần và lửa.

46. Hỏi: Ai đã đến với ông Gioan để chịu phép rửa? (Lc 3, 21)
      - Thưa: Đức Giêsu.

47. Hỏi: Đâu là lời từ trời phán? (Lc 3,22)
      - Thưa: Con là Con của Cha, ngày hôm nay, Cha đã sinh ra Con.

48. Hỏi: Toàn dân đến với ông Gioan để chịu điều gì? (Lc 3,21)
      - Thưa: Chịu phép rửa.

49. Hỏi: Thánh Thần ngự xuống trên Đức Giêsu dưới hình gì? (Lc 3,22)
      - Thưa: Chim bồ câu.
Gb. Nguyễn Thái Hùng



VHTK Rèn Luyện Tư Duy
Gia phả Đức Giêsu Kitô theo thánh Luca 3,23-38


23 Khi Đức Giê-su khởi sự rao giảng, Người trạc ba mươi tuổi. Thiên hạ vẫn coi Người là con ông Giu-se. Giu-se là con Ê-li,24 Ê-li con Mát-tát, Mát-tát con Lê-vi, Lê-vi con Man-ki, Man-ki con Gian-nai, Gian-nai con Giô-xếp.25 Giô-xếp con Mát-tít-gia, Mát-tít-gia con A-mốt, A-mốt con Na-khum, Na-khum con Khét-li, Khét-li con Nác-gai.26 Nác-gai con Ma-khát, Ma-khát con Mát-tít-gia, Mát-tít-gia con Sim-y, Sim-y con Giô-xếch, Giô-xếch con Giô-đa.27 Giô-đa con Giô-kha-nan, Giô-kha-nan con Rê-sa, Rê-sa con Dơ-rúp-ba-ven, Dơ-rúp-ba-ven con San-ti-ên.
 
28 Nê-ri con Man-ki, Man-ki con Át-đi, Át-đi con Cô-xam, Cô-xam con En-mơ-đam, En-mơ-đam con E.29 E con Giê-su, Giê-su con Ê-li-e-de, Ê-li-e-de con Giô-rim, Giô-rim con Mát-tát, Mát-tát con Lê-vi.30 Lê-vi con Si-mê-ôn, Si-mê-ôn con Giu-đa, Giu-đa con Giô-xếp, Giô-xếp con Giô-nam, Giô-nam con En-gia-kim,31 En-gia-kim con Ma-li-a, Ma-li-a con Mi-na, Mi-na con Mát-tát-ta, Mát-tát-ta con Na-than, Na-than con Đa-vít.
 
32 Đa-vít con Gie-sê. Gie-sê con Ô-vết, Ô-vết con Bô-át, Bô-át con Xan-môn, Xan-môn con Nác-sôn.33 Nác-sôn con Am-mi-na-đáp, Am-mi-na-đáp con Át-min, Át-min con Ác-ni, Ác-ni con Khét-rôn, Khét-rôn con Pe-rét, Pe-rét con Giu-đa.34 Giu-đa con Gia-cóp, Gia-cóp con I-xa-ác, I-xa-ác con Áp-ra-ham.
 
35 Na-kho con Xơ-rúc, Xơ-rúc con Rơ-u, Rơ-u con Pe-léc, Pe-léc con Ê-ve. Ê-ve con Se-lác.36 Se-lác con Kê-nan, Kê-nan con Ác-pắc-sát, Ác-pắc-sát con Sêm, Sêm con Nô-ê, Nô-ê con La-méc.37 La-méc con Mơ-thu-se-lác. Mơ-thu-se-lác con Kha-nốc, Kha-nốc con Gie-rét, Gie-rét con Ma-ha-lan-ên, Ma-ha-lan-ên con Kên-nan.38 Kên-nan con E-nốt, E-nốt con Sết, Sết con A-đam và A-đam là con Thiên Chúa.
  
I. Tinh Mắt
 
1. Nhân vật bắt đầu bằng ký tự B là gì?
2. Nhân vật bắt đầu bằng ký tự R là gì?
3. Những nhân vật trùng nhau là ai?
4. Những nhân vật nào ít ký tự nhất?
5. Những nhân vật nào nhiều ký tự nhất?
6. Những nhân vật nào bắt đầu bằng ký tự A?
7. Những nhân vật nào bắt đầu bằng ký tự G?
8. Những nhân vật nào có 2 ký tự A?
9. Những nhân vật nào có 3 ký tự T?
10. Những nhân vật nào có 3 ký tự A?
11. Những nhân vật nào có 3 ký tự?
12. Những nhân vật nào có 7 ký tự?
13. Những nhân vật nào có 3 nguyên âm khác nhau?
14. Những nhân vật nào có 4 nguyên âm khác nhau ?
 
II. Alphabet
 
A* Bạn hãy xếp những nhân vật vần M theo thứ tự Alphabet.
 
MÁTTÁT
MANKI
MAKHÁT
MÁTTÍTGIA
MANKI
MALIA
MINA
MÁTTÁTTA
MƠTHUSELÁC
MAHALANÊN
  
B* Bạn hãy xếp những nhân vật này theo thứ tự Alphabet.
 
GIÊSU
LÊVI
NAKHUM
KHÉTLI
ENGIAKIM
ÔVẾT
BÔÁT
XƠRÚC
RƠU
PELÉC
LAMÉC
SẾT
AĐAM.
  
III. Liên Hệ Gia Đình
 
Cha                               Con
 
... ... ...                           GIÊSU
... ... ...                           NAKHUM
... ... ...                           IXAÁC
... ... ...                           SẾT
 
Cha                               Con
 
BÔÁT                              ... ... ...
ÊLI                                 ... ... ...
AĐAM                            ... ... ...
ĐAVÍT                             ... ... ...
  
IV. Cùng Nhóm
 
1. Đây là những từ được xếp theo một nhóm nhất định.
 
GIÊSU con ông GIUSE
DƠRÚPBAVEN
MƠTHUSELÁC
 Từ nào sau đây không thuộc nhóm trên.
 AMMINAĐÁP
ĐAVÍT
THIÊN CHÚA
 
2. Đây là những từ được xếp theo một nhóm nhất định.
 
NATHAN
ÊLI
GIESÊ
 Từ nào sau đây không thuộc nhóm trên.
 GIACÓP
LÊVI
GIÊSU con ông GIUSE
  
3. Đây là những từ được xếp theo một lô gích nhất định.
 
GIUĐA
BÔÁT
IXAÁC
DƠRÚPBAVEN
 Từ nào sau đây tiếp theo dãy từ trên.
 GIUSE
MAKHÁT
ÁPRAHAM
 
4. Đây là những từ được xếp theo một lô gích nhất định.
 
MÁTTÁTTA
NÁCSÔN
ÔVẾT
 Từ nào sau đây tiếp theo dãy từ trên.
 IXAÁC
GIÔXẾP
SIMY
 
5. Đây là những từ được xếp theo một nhóm nhất định.
 
ÁCNI
MANKI
KHÉTLI
 Từ nào sau đây tiếp theo dãy từ trên.
 MAKHÁT
ÁTĐI
ĐAVÍT
 
6. Đây là những từ được xếp theo một nhóm nhất định.
 
AĐAM
NATHAN
GIÔKHANAN
 Từ nào sau đây tiếp theo dãy từ trên.
 ENMƠĐAM
GIANNAI
ÊLIEDE
  
7. Đây là những từ được xếp theo một nhóm nhất định.
 
XANMÔN
ÁTMIN
LAMÉC
 
Từ nào sau đây không thuộc nhóm trên.
 
MALIA
SIMÊÔN
ENMƠĐAM
 
V. Thêm & Bớt
 
1. Thêm 1
Vì lơ đãng, người thợ xếp chữ đã thêm 1 ký tự vào mỗi nhân vật. Bạn tìm xem những nhân vật này là ai.
 
SAENTIÊN
GIEÔKHANAN
SIEMÊÔN
MAELIA
AMEMINAĐÁP
MAEHALANÊN
ÊLEIEDE
 
Gợi ý : Trong dãy từ này có nhân vật Mahalanên.
 
2. Thêm 2
Vì lơ đãng, người thợ xếp chữ đã thêm 1 ký tự vào mỗi nhân vật. Bạn tìm xem những nhân vật này là ai.
 
AMỐTA
KHÉTALI
ÔVẾTA
BÔÁTA
ENỐTA
KHÉTARÔN
MÁTTAÍTGIA
 
Gợi ý :  Trong dãy từ này có nhân vật Khétrôn.
 
3. Thêm 3
Vì lơ đãng, người thợ xếp chữ đã thêm 2 ký tự vào mỗi nhân vật. Bạn tìm xem những nhân vật này là ai.
 
MƠTHUSELÁCAN
XANMÔNET
ENGIAKIMHU
ENMƠĐAMAT
DƠRÚPBAVENHU
MÁTTÍTGIALI
GIÔKHANANAN
 
Gợi ý : Trong dãy từ này có nhân vật Giôkhanan.
 
4. Bớt 1
Vì lơ đãng, người thợ xếp chữ thiếu 1 ký tự vào mỗi nhân vật. Bạn tìm xem những nhân vật này là ai.
GIANNA
LÊV
KHÉTL
ÁTĐ
MANK
NÁCGA
 
Gợi ý :  Trong dãy từ này có nhân vật Lêvi.
 
5. Bớt 2
Vì lơ đãng, người thợ xếp chữ thiếu 1 ký tự vào mỗi nhân vật. Bạn tìm xem những nhân vật này là ai.
 
MÁTÁT
MƠHUSELÁC
SẾ
MÁTÁTTA
MÁTÍTGIA
 
Gợi ý : Trong dãy từ này có nhân vật Máttátta.
 
  Gb. Nguyễn Thái Hùng
 
 

 
 Tags: vhtk 93

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây