TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

CN34TNb - Đức Giêsu Kitô, Vua Vũ Trụ

“Quan nói đúng: Tôi là Vua”. (Ga 18, 33b-37)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 87 Phụng Vụ Năm A Mùa Phục Sinh

Thứ sáu - 28/07/2023 02:26 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   714
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
chúng ta cùng vui học qua những câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm & Ô chữ từ những gợi ý của Tin Mừng Chúa Nhật Mùa Phục Sinh Năm A.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
vhtk 87 M PS A
vhtk 87 M PS A

VUI HỌC THÁNH KINH 87 Phụng Vụ Năm A
Mùa Phục Sinh Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm & Ô Chữ

Tải về file PDF VHTK 87 Phụng Vụ Năm A Mùa Phục Sinh tại đây

Mục lục

77 Câu Hỏi - Thưa Phục Sinh A                                07
77 Câu Trắc Nghiệm                                                   19

Ô chữ 01 Phục Sinh A                                                36
Ô chữ 02 Phục Sinh A                                                 37
Ô chữ 03 Phục Sinh A                                                 39
Ô chữ 04 Phục Sinh A                                                 41
Ô chữ 05 Phục Sinh A                                                 43
Ô chữ 06 Phục Sinh A                                                 45
Ô chữ 07 Phục Sinh A                                                 47
Ô chữ 08 Phục Sinh A                                                 49
Ô chữ 09 Phục Sinh A                                                 51
Ô chữ 10 Phục Sinh A                                                 53
Ô chữ 11 Phục Sinh A                                                 55
Ô chữ 12 Phục Sinh A                                                 57
Ô chữ 13 Phục Sinh A                                                 59
Ô chữ 14 Phục Sinh A                                                 61
Ô chữ 15 Phục Sinh A                                                 63
Ô chữ 16 Phục Sinh A                                                 65
Ô chữ 17 Phục Sinh A                                                 66
Ô chữ 18 Phục Sinh A                                                 67
Ô chữ 19 Phục Sinh A                                                 69
Ô chữ 20 Phục Sinh A                                                 70
Ô chữ 21 Phục Sinh A                                                 72
Ô chữ 22 Mùa Chay A                                                74
Ô chữ 23 Hãy Cùng Đọc Giêsu                                   76
Ô chữ 24 Chia 1 Thành 4                                            77

Lời giải đáp 77                                                                    79



VUI HỌC THÁNH KINH
77 Hỏi - Thưa Mùa Phục Sinh A

Cn Phục Sinh A : Ga 20,1-9
Cn 2 Phục Sinh A : Ga 20,19-31
Cn 3 Phục Sinh A : Lc 24,13-35
Cn 4 Phục Sinh A : Ga 10,1-10
Cn 5 Phục Sinh A : Ga 14,1-12
Cn 6 Phục Sinh A : Ga 14,15-21
Cn 7 Phục Sinh A : Ga 17,1-11a
Lễ Chúa Thăng Thiên : Ga 28,18-20
Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống : Ga 20,19-23

+ + + + + + +

01. Hỏi: Người ra mộ Đức Giêsu đầu tiên là ai? (Ga 20,1)
- Thưa: Bà Maria Mácdala.

02. Hỏi: Sau khi ra mộ Đức Giêsu, bà Maria Mácdala chạy về gặp ai đầu tiên? (Ga 20,1)
- Thưa: Ông Simon Phêrô.

03. Hỏi: Khi được báo tin tảng đá đã được lăn khỏi mồ, ông Phêrô và người môn đệ Đức Giêsu thương mến có hành động gì? (Ga 20,3)
- Thưa: Liền đi ra mộ.

04. Hỏi: Khi vào trong mộ, 2 ông thế nào?(Ga 20,8)
- Thưa: Đã thấy và đã tin.
05. Hỏi: Theo Kinh Thánh, Đức Giêsu phải thế nào? (Ga 20,9)
- Thưa: Trỗi dậy từ cõi chết.

 06. Hỏi: Thái độ đầu tiên của người môn đệ Đức Giêsu thương mến khi ông đứng trước ngôi mộ là gì? (Ga 20,5) 
- Thưa: Cúi xuống.

07. Hỏi: Ai đã trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9)
- Thưa: Đức Giêsu.

08. Hỏi: Bà Maria đã nhìn thấy cái gì được lăn ra khỏi mộ? (Ga 20,1).  
- Thưa: Tảng đá.

09. Hỏi: Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9) 
       - Thưa: Kinh Thánh.

10. Hỏi: Vào ngày nào, Đức Giêsu đã hiện ra với các môn đệ lần đầu tiên? (Ga 20,19)
       - Thưa: Chiều ngày Thứ nhất trong tuần.  

11. Hỏi: Khi đứng giữa các môn đệ, câu đầu tiên Đức Giêsu nói với các ông là gì? (Ga 20,19)
- Thưa: “Bình anh cho anh em.

12. Hỏi: Vị tông đồ đã không có mặt khi Đức Giêsu hiện ra là ai? (Ga 20,24)
- Thưa: Ông Tôma. 

13. Hỏi: Sau khi gặp Đức Giêsu, ông Tôma thưa Người thế nào? (Ga 20,28)
 - Thưa: “Lạy Chúa của con, Lạy Thiên Chúa của con.”

14. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy Thầy nên anh đã tin, … … ….” (Ga 20,29)
- Thưa: Phúc thay những người không thấy mà tin. 

15. Hỏi: Đức Giêsu nói với ông Tôma hãy đặt tay con vào chỗ nào? (Ga 20,27)
- Thưa: Vào cạnh sườn.

16. Hỏi: Khi hiện ra, Đức Giêsu thổi hơi vào các ông và ban điều gì cho các ông? (Ga 20,22)
- Thưa: Thánh Thần.

17. Hỏi: Bao nhiêu ngày sau khi Đức Giêsu gặp các môn đệ, thì ông Tôma được gặp Đức Giêsu Phục Sinh? (Ga 20,26)
- Thưa: Tám ngày.

18. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói với ông Tôma: “Đưa tay ra mà đặt vào cạnh sườn Thầy. Đừng cứng lòng nữa, nhưng … … … . (Ga 20,27)
- Thưa: Hãy tin.

19. Hỏi: Người đồng hành với các môn đệ trên đường đi Emmau là ai? (Lc 24,15)
- Thưa: Đức Giêsu.

 20. Hỏi: Dọc đường Đức Giêsu đã làm gì cho họ? (Lc 24,32)
- Thưa: Nói chuyện và giải thích Kinh Thánh cho các ông.  

21. Hỏi: Bắt đầu từ ai, Đức Giêsu giải thích cho 2 ông những gì liên quan đến Người trong tất cả Sách Thánh? (Lc 24,27)
- Thưa: Từ ông Môsê.  

22. Hỏi: 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người làm gì? (Lc 24,35)
- Thưa: Khi Người bẻ bánh.

23. Hỏi: 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người Bẻ bánh đang đi đâu? (Lc 24,13)
- Thưa: Đi Emmau. 

24. Hỏi: Chuyện ông Giêsu Nadarét bị đóng đinh vào thập giá tính đến nay là ngày thứ mấy? (Lc 24,21) 
- Thưa: Ngày thứ ba. 

25. Hỏi: Dọc đường Đức Giêsu đã nói chuyện và giải thích điều gì cho các ông? (Lc 24,32)
       - Thưa: Giải thích Kinh Thánh. 

 26. Hỏi: Kẻ không qua cửa mà vào ràn chiên là ai? (Ga 10,1)
- Thưa: Kẻ trộm.

27. Hỏi: Người qua cửa mà vào ràn chiên là ai?  (Ga 10,2)
- Thưa: Mục tử.

28. Hỏi: Với những người lạ, đàn chiên sẽ như thế nào? (Ga 10,5)
- Thưa: Chúng sẽ không theo người lạ, nhưng sẽ chạy trốn, vì chúng không nhận biết tiếng người lạ.

29. Hỏi: Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 10,7)
- Thưa: Là cửa cho chiên ra vào.

30. Hỏi: Kẻ trộm đến để làm gì? (Ga 10,10)
- Thưa: Đến để ăn trộm, giết hại và phá huỷ.

31. Hỏi: Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ gặp được gì? (Ga 10,9)
- Thưa: Gặp được đồng cỏ.

32. Hỏi: Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ thế nào?(Ga 10,9)
       - Thưa: Được cứu.

33. Hỏi: Khi các môn đệ xao xuyến, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 14,1)
- Thưa: Hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy.    
   

34. Hỏi: Ai đã nói với Đức Giêsu: “Thưa Thầy, chúng con không biết Thầy đi đâu, làm sao chúng con biết được đường?” (Ga 14,5)
- Thưa: Ông Tôma.      

35. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Chính Thầy là con đường, là sự thật và là … … … .” (Ga 14,6)
- Thưa: Sự sống.  

36. Hỏi: Ai đã xin cùng Đức Giêsu cho họ thấy Chúa Cha? (Ga 14,8)
- Thưa: Ông Philípphê.

37. Hỏi: Đức Giêsu nói: Ai thấy Thầy là thấy Ai? (Ga 14,9)
- Thưa: Chúa Cha.  

38. Hỏi: Khi các môn đệ thế nào thì Đức Giêsu mời gọi họ hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy? (Ga 14,1)
- Thưa: Xao xuyến.

39. Hỏi: Đức Giêsu nói: Nếu anh em biết Thầy, anh em cũng biết ai? (Ga 14,7)
- Thưa: Cha Thầy.

40. Hỏi: Khi ông Tôma hỏi, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 14,6)
- Thưa: Chính Thầy là con đường, là sự thật và là sự sống.    

41. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Nếu anh em yêu mến Thầy, anh em … … ….” (Ga 14,15)
       -Thưa: Sẽ giữ các điều răn của Thầy.

 42. Hỏi: Đấng Bảo Trợ mà Đức Giêsu xin Chúa Cha được gọi là gì? (Ga 14,17)
-Thưa: Thần Khí sự thật.

43. Hỏi: Ai không thể đón nhận vì không thấy cũng chẳng biết Người? (Ga 14,17)
-Thưa: Thế gian.

44. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Ai có và giữ các điều răn của Thầy, người ấy mới là … … … .” (Ga 14,21)
-Thưa: Người thuộc về Thầy.

45. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Ai yêu mến Thầy, thì sẽ được Cha Thầy … … … .” (Ga 14,21)
-Thưa: Yêu mến.

46. Hỏi: Đấng Bảo Trợ sẽ ở với các môn đệ bao lâu? (Ga 14,16)
-Thưa: Luôn mãi.

47. Hỏi: Đức Giêsu nói thầy sẽ không để anh em thế nào? (Ga 14,18)
-Thưa: Mồ côi.

48. Đức Giêsu xin ai để Người ban cho anh em Đấng Bảo Trợ? (Ga 14,16)
-Thưa: Chúa Cha.

49. Hỏi: Ai yêu mến Thầy thì sẽ được ai yêu mến lại? (Ga 14,20)
-Thưa: Cha Thầy.

50. Hỏi: Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết ai? (Ga 17,3)
       - Thưa : Nhận biết Cha, Thiên Chúa duy nhất và chân thật và nhận biết Đấng Cha sai đến là Giêsu Kitô.

51. Hỏi: Đức Giêsu nói ngài đã tôn vinh Cha ở dưới đất, khi nào? (Ga 17,4)
- Thưa : Khi hoàn tất công trình Cha đã giao cho ngài làm.

52. Hỏi: Đức Giêsu đã cho ai biết danh Cha? (Ga 17,6)
       - Thưa : Những kẻ Cha đã chọn từ giữa thế gian mà ban cho con.

53. Hỏi: Đức Giêsu xin Chúa Cha ban gì cho ngài mà ngài vẫn được hưởng bên Cha trước khi có thế gian? (Ga 17,5)
       - Thưa : Vinh quang.

54. Hỏi: Những kẻ cha ban cho con, họ thuộc về Cha, và họ đã làm gì? (Ga 17,6)
       - Thưa : Tuân giữ lời Cha.

55. Hỏi: Các môn đệ còn ở lại trong đâu? (Ga 17,11)
- Thưa: Thế gian.

56. Hỏi: Đức Giêsu đã tôn vinh Cha ở dưới đất khi hoàn tất điều gì Cha đã giao phó cho con làm? (Ga 17,4)
- Thưa: Công trình

57. Hỏi: Với các môn đệ, Đức Giêsu làm gì cho họ? (Ga 17,9)
- Thưa: Đức Giêsu đã cầu nguyện cho họ.

58. Hỏi: Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết Đấng Cha sai đến là ai? (Ga 17,3)
- Thưa: Giêsu Kitô.

59. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết biết Cha, Thiên Chúa chân thật và … … ….  (Ga 17,3)
- Thưa: Duy nhất.
60. Hỏi: Có bao nhiêu môn đệ chứng kiến việc Đức Giêsu lên trời? (Mt 28,16)
- Thưa: Mười một.

61. Hỏi: Tại miền nào, Đức Giêsu lên trời trước mặt các môn đệ? (Mt 28,16)
- Thưa: Miền Galilê.

62. Hỏi: Hành động của các môn đệ khi nhìn thấy Đức Giêsu là gì? (Mt 28,17)
       - Thưa: Bái lạy Người.

63. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành … … …, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.” (Mt 28,19)
       - Thưa: Môn đệ.

64. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến … … … .” (Mt 28,20)
       - Thưa: Tận thế.

65. Hỏi: Ai đã truyền cho các môn đệ đến ngọn núi thuộc miền Galilê? (Mt 20,16)
- Thưa:  Đức Giêsu. 

66. Hỏi: Trước khi về trời, Đức Giêsu bảo các ông phải làm gì để muôn dân trở thành môn đệ? (Mt 20,19)
- Thưa: Phép rửa. 
67. Hỏi: Khi nhìn thấy Đức Giêsu, các môn đệ đã bái lạy Ngài, nhưng 1 số người lại có thái độ gì? (Mt 20,17)
- Thưa: Hoài nghi. 

68. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ ... ... ... .” (Mt 28,19)
       - Thưa: Nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.

69. Hỏi: Khi nhìn thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông trong căn nhà các cửa đóng kín, các môn đệ đã thái độ gì? (Ga 20,20)
       - Thưa: Vui mừng.

70. Hỏi: Khi gặp các môn đệ, Người thổi hơi vào các ông và bảo điều gì? (Ga 20,22)
       - Thưa: Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần.

71. Hỏi: Khi đứng giữa các môn đệ, Đức Giêsu đã cho các ông xem gì? (Ga 20,20)
- Thưa: Tay và cạnh sườn.

72. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đứng giữa các ông, Đức Giêsu nói: “Bình an cho anh em! Như Chúa Cha đã sai Thầy, … … … .” (Ga 20,21)
- Thưa: Thì Thầy cũng sai anh em.

73. Hỏi: Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21)
- Thưa:  Chúa Cha

74. Hỏi: Khi Đức Giêsu hiện ra, các cửa nơi các môn đệ ở thế nào? (Ga 20,19)
- Thưa:  Đóng kín.

75. Hỏi: Khi hiện ra, Đức Giêsu đã làm gì cho các ông và bảo “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần”? (Ga 20,22)
- Thưa: Thổi hơi.

76. Các môn đệ đóng kín cửa vì sợ người nào? (Ga 20,19) 
- Thưa: Người Do thái.

77. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Anh em hãy nhận lấy … … …, anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha, anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.” (Ga 20,22)
       - Thưa: Thánh Thần.

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2019
 

77 Câu Trắc Nghiệm

01. Người ra mộ Đức Giêsu đầu tiên là ai? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.                   b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.                  d. Ông Tôma.

02. Sau khi ra mộ Đức Giêsu, bà Maria Mácdala chạy về gặp ai đầu tiên? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.     
b. Ông Tôma.
c. Ông Simon Phêrô.
d. Bà Gioanna.

03. Khi được báo tin tảng đá đã được lăn khỏi mồ, ông Phêrô và người môn đệ Đức Giêsu thương mến có hành động gì? (Ga 20,3)
a. Sợ hãi.                        
b. Liền đi ra mộ.

c. Vui mừng.
d. Liền đi báo tin cho những anh em khác.

04. Khi vào trong mộ, 2 ông thế nào? (Ga 20,8)
a. Đã thấy và đã tin.
b. Sấp mình thờ lạy.
c. Xếp gọn những khăn liệm của Chúa.
d. Vui mừng hớn hở.

05. Theo Kinh Thánh, Đức Giêsu phải thế nào? (Ga 20,9)
a. Chiến thắng tội lỗi.
b. Trỗi dậy từ cõi chết.
c. Đánh bật cái chết.
d. Thăm viếng các người công chính.

06. Thái độ đầu tiên của người môn đệ Đức Giêsu thương mến khi ông đứng trước ngôi mộ là gì? (Ga 20,5). 
a. Than thở.                    b. Khóc lóc.
c. Cúi xuống.                  d. Kinh hoàng.
 
07. Ai đã trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9).
a. Đức Giêsu.                 
. Ông Môsê.


c. Ông Êlia.
d. Ông Ladarô.

08. Bà Maria đã nhìn thấy cái gì được lăn ra khỏi mộ? (Ga 20,1).  
a. Bức màn.
b. Bánh xe.
c. Tảng đá.                     
d. Chỉ a b đúng.

09. Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9).  
a. Truyền thống Do thái.
b. Kinh Thánh.
c. Các bậc tiền nhân Do thái.
d. Các Điều Răn.
10. Vào ngày nào, Đức Giêsu đã hiện ra với các môn đệ lần đầu tiên? (Ga 20,19)
a. Ngày lễ Vượt Qua.
b. Ngày lễ Sabát.
c. Chiều ngày Thứ nhất trong tuần.  
d. Ngày lễ Ngũ tuần.

11. Khi đứng giữa các môn đệ, câu đầu tiên Đức Giêsu nói với các ông là gì? (Ga 20,19)
a. “Bình anh cho anh em.
b. “Thầy đây, đừng sợ!”
c. “Thầy đã sống lại rồi.
d. “Anh em hãy vui mừng, vì Thầy đã sống lại rồi.

12. Vị tông đồ đã không có mặt khi Đức Giêsu hiện ra là ai? (Ga 20,24)
a. Ông Tôma.                  b. Ông Phêrô. 
c. Ông Gioan.                 d. Ông Giacôbê.

13. Hãy hoàn thành câu: Sau khi gặp Đức Giêsu, ông Tôma thưa Người: “Lạy Chúa của con, … … ….” (Ga 20,28)
a. Lạy Thiên Chúa của con. 
b. Con tin Thầy.
c. Con tin Thầy đã sống lại.
d. Con tin Thầy là Con Thiên Chúa.

14. Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy Thầy nên anh đã tin, … … ….” (Ga 20,29)
a. Phúc cho những ai đã thấy Thầy.
b. Phúc thay những người không thấy mà tin. 
c. Phúc thay những người đã tin Thầy.
d. Phúc thay những người đã nghe lời Thầy.

15. Đức Giêsu nói với ông Tôma hãy đặt tay con vào chỗ nào? (Ga 20,27)
a. Lỗ đinh. 
b. Cạnh sườn.
c. Mão gai. 
d. Trái tim.

16. Khi hiện ra, Đức Giêsu thổi hơi vào các ông và ban điều gì cho các ông (Ga 20,22)
a. Sự khôn ngoan.           b. Sức mạnh.
c. Thánh Thần.               d. Của cải.
 
17. Bao nhiêu ngày sau khi Đức Giêsu gặp các môn đệ, thì ông Tôma được gặp Đức Giêsu Phục Sinh? (Ga 20,26)
a. Ba ngày.                      b. Bốn ngày.
c. Tám ngày.                   d. Mười ngày.

18. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói với ông Tôma: “Đưa tay ra mà đặt vào cạnh sườn Thầy. Đừng cứng lòng nữa, nhưng … … … . (Ga 20,27)
a. Hãy theo Thầy.           b. Hãy tin.
c. Đừng sợ.                     d. Hãy yêu Thầy.

19. Người đồng hành với các môn đệ trên đường đi Emmau là ai? (Lc 24,15)
a. Ông Phêrô.                  b. Ông Gioan.
c. Đức Giêsu.                  d. Ông Êlia.

20. Dọc đường Đức Giêsu đã làm gì cho họ? (Lc 24,32).
a. Nói chuyện và giải thích Kinh Thánh.
b. Nói chuyện cho hết thời gian.
c. Nói chuyện thời sự.
d. Nói chuyện và rửa tội cho họ.

21. Bắt đầu từ ai, Đức Giêsu giải thích cho 2 ông những gì liên quan đến Người trong tất cả Sách Thánh? (Lc 24,27)
a. Ông Ađam.                
b. Ông Ápraham.
c. Ông Môsê.                 
d. Ông Đavít.

22. 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người làm gì? (Lc 24,35)
a. Trò chuyện.                 b. Bẻ bánh.
c. Chúc bình an.             d. Bị đóng đinh thập giá.

23. 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người Bẻ bánh đang đi đâu? (Lc 24,13)
a. Bêlem.                         b. Bêtania.
c. Emmau.                      d. Caphácnaum.

24. Chuyện ông Giêsu Nadarét bị đóng đinh vào thập giá tính đến nay là ngày thứ mấy? (Lc 24,21) 
a. Thứ nhất.                    b. Thứ hai.
c. Thứ ba.                        d. Thứ tư.

25. Dọc đường Đức Giêsu đã nói chuyện và giải thích điều gì cho các ông? (Lc 24,32) 
a. Sách Didache.             b. Kinh Thánh.
c. Sách đạo đức.             d. Sách Talmud.

26. Kẻ không qua cửa mà vào ràn chiên là ai? (Ga 10,1)
a. Mục tử.                       b. Chủ đàn chiên.
c. Kẻ trộm.                      d. Người chăn chiên.

27. Người qua cửa mà vào ràn chiên là ai? (Ga 10,2)
a. Kẻ trộm.                      b. Kẻ cướp.
c. Mục tử.                       d. Người chăn thuê.

28. Với những người lạ, đàn chiên sẽ như thế nào?  (Ga 10,5)
a. Không nhận biết tiếng người lạ.
b. Không theo người lạ.
c. Sẽ chạy trốn.
d. Cả a, b và c đúng.

29. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 10,7)
a. Là cửa cho chiên ra vào.
b. Là Đấng cứu độ duy nhất.
c. Là ánh sáng trần gian.
d. Là con đường, những ai theo Ngài sẽ được sống.

30. Kẻ trộm đến để làm gì? (Ga 10,10)
a. Giết hại.                       b. Phá hủy.
c. Ăn trộm.                      d. Cả a, b và c đúng.

31. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ gặp được gì? (Ga 10,9)
a. Suối mát.
b. Dòng sông.
c. Đồng cỏ.
d. Núi cao.

32. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ thế nào? (Ga 10,9)
a. Được no đủ.                b. Được cứu.
c. Được sung sướng.      d. Được vinh quang.

33. Khi các môn đệ xao xuyến, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 14,1)
a. Hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy.
b. Anh em đừng sợ, Thầy đã thắng thế gian.
c. Anh em hãy phó thác mọi sự cho Thiên Chúa.
d. Anh em hãy tin tưởng vào Thiên Chúa, vì Ngài là Cha của anh em.

34. Ai đã nói với Đức Giêsu: “Thưa Thầy, chúng con không biết Thầy đi đâu, làm sao chúng con biết được đường?” (Ga 14,5)
a. Ông Phêrô.                  b. Ông Philípphê.
c. Ông Tôma.                  d. Ông Gioan.
              
35. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Chính Thầy là con đường, là sự thật và là … … … .” (Ga 14,6)
a. Sự sống lại.                 b. Sự sống.
c. Ánh sáng trần gian.    
d. Ơn cứu độ cho trần gian.

36. Ai đã xin cùng Đức Giêsu cho họ thấy Chúa Cha? (Ga 14,8)
a. Ông Phêrô.                  b. Ông Philípphê.
c. Ông Tôma.                  d. Ông Gioan.

37. Đức Giêsu nói: Ai thấy Thầy là thấy Ai?(Ga 14,9)
a. Chúa Cha.                   b. Thánh Thần.
c. Thần Khí của Thiên Chúa.
d. Những ngôn sứ của Thiên Chúa.

38. Khi các môn đệ thế nào thì Đức Giêsu mời gọi họ hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy? (Ga 14,1)
a. Xao xuyến.                  b. Kinh hoàng.
c. Sợ hãi.                         d. Run rẩy.
              
39. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Nếu anh em biết Thầy, anh em cũng biết … … … .” (Ga 14,7)
a. Cha Thầy.                   b. Mẹ Thầy.
c. Hội Thánh của Thầy. d. Các Tông Đồ của Thầy.

40. Khi ông Tôma hỏi, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 14,6)
a. Con đường.                
b. Sự sống.
c. Sự thật.                       
d. Cả a, b và c đúng.
.
 41. Hãy hoàn thành câu: “Nếu anh em yêu mến Thầy, anh em … … … .” (Ga 14,15)
a. Sẽ giữ các điều răn của Thầy.
b. Sẽ được chung hưởng hạnh phúc với Thầy.
c. Sẽ thuộc vể Thầy.
d. Sẽ được Cha Thầy chúc phúc.

42. Đấng Bảo Trợ mà Đức Giêsu xin Chúa Cha được gọi là gì? (Ga 14,17)
a. Thần Khí sự thật.        b. Ánh sáng thế gian.
c. Nguồn ơn cứu độ.      d. Sự sống vĩnh cửu.

43. Ai không thể đón nhận vì không thấy cũng chẳng biết Người? (Ga 14,17)
a. Các môn đệ.                b. Thế gian.
c. Các ngôn sứ.               d. Các Kitô hữu.

44. Hãy hoàn thành câu: “Ai có và giữ các điều răn của Thầy, người ấy mới là … … … .” (Ga 14,21)
a. Người thuộc về Thầy.
b. Người được Chúa chúc phúc.
c. Kẻ yêu mến Thầy.     
d. Người đi theo Thầy.


45. Hãy hoàn thành câu: “Ai yêu mến Thầy, thì sẽ được Cha Thầy … … … .” (Ga 14,21)
a. Thương xót.                b. Chúc phúc.
c. Yêu mến.                    d. Cứu độ.

46. Đấng Bảo Trợ sẽ ở với các môn đệ bao lâu? (Ga 14,16)
a. Một năm.                    b. Ba năm.
c. Bảy năm.                     d. Luôn mãi.

47. Đức Giêsu nói thầy sẽ không để anh em thế nào? (Ga 14,18)
a. Vất vả.                         b. Đói khát.
c. Sợ hãi.                         d. Mồ côi.

48. Đức Giêsu xin ai để Người ban cho anh em Đấng Bảo Trợ? (Ga 14,16)
a. Đấng Tạo Dựng.        
b. Chúa Cha.
c. Hội Thánh.                 
d. Chúa Thánh Linh.

49. Ai yêu mến Thầy thì sẽ được ai yêu mến lại? (Ga 14,20)
a. Bạn hữu.                     b. Mẹ Maria.
c. Cha Thầy.                   d. Các tông đồ.

50. Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết ai? (Ga 17,3)
a. Nhận biết Cha, Thiên Chúa duy nhất và chân thật.
b. Nhận biết Môsê, vị đại ngôn sứ mà Cha sai đến.
c. Nhận biết Đấng Cha sai đến là Giêsu Kitô.
d. Chỉ a và c đúng.

51. Đức Giêsu nói ngài đã tôn vinh Cha ở dưới đất, khi nào? (Ga 17,4)
a. Khi hoàn tất công trình Cha đã giao cho ngài làm.
b. Khi Đức Giêsu chết trên thập giá.
c. Khi Đức Giêsu phục sinh vinh hiển.
d. Khi Đức Giêsu làm cho người chết sống lại.

52. Đức Giêsu đã cho ai biết danh Cha? (Ga 17,6)
a. Những người đã lãnh nhận bí tích rửa tội.
b. Những kẻ Cha đã chọn từ giữa thế gian mà ban cho con.
c. Những người công chính.
d. Những người Do thái đạo đức.

53. Đức Giêsu xin Chúa Cha ban gì cho ngài mà ngài vẫn được hưởng bên Cha trước khi có thế gian? (Ga 17,5)
a. Ân sủng.                      b. Vinh quang.
c. Bình an.                      d. Tình thương.

54. Những kẻ cha ban cho con, họ thuộc về Cha, và họ đã làm gì? (Ga 17,6)
a. Yêu mến con.             b. Tuân giữ lời Cha.
c. Yêu mến thế gian.
d. Chống lại con cái của thế gian.
55. Các môn đệ còn ở lại trong đâu? (Ga 17,11)
a. Đền thờ.                     
b. Thế gian.
c. Thành thánh Giêrusalem.
d. Trong hội đường.

56. Đức Giêsu đã tôn vinh Cha ở dưới đất khi hoàn tất điều gì Cha đã giao phó cho con làm? (Ga 17,4)
a. Sự cứu độ.                   b. Cuộc vượt qua.
c. Công trình.                  d. Hành trình thập giá.

57. Với các môn đệ, Đức Giêsu làm gì cho họ? (Ga 17,9)
a. Thương xót.                b. Chăm sóc.
c. Cầu nguyện.                d. Lo lắng.

58. Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết Đấng Cha sai đến là ai? (Ga 17,3)
a. Ông Gioan Tẩy Giả.   b. Thượng tế Caipha.
c. Giêsu Kitô.                  d. Tổng trấn Philatô.

59. Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết biết Cha, Thiên Chúa chân thật và … … …. . (Ga 17,3)
a. Thánh thiện.               b. Công giáo.
c. Tông truyền.               d. Duy nhất.

60. Có bao nhiêu môn đệ chứng kiến việc Đức Giêsu lên trời? (Mt 28,16)
a. Mười.                          b. Mười một.
c. Mười hai.                    d. Mười ba.

61. Tại miền nào, Đức Giêsu lên trời trước mặt các môn đệ? (Mt 28,16)
a. Giuđa.                         b. Samari.
c. Thập Tỉnh.                  d. Galilê.

62. Hành động của các môn đệ khi nhìn thấy Đức Giêsu là gì? (Mt 28,17)
a. Bái lạy.                        b. Vui mừng.
c. Hoảng sợ.                    d. Buồn rầu.

63. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành … … …, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.” (Mt 28,19)
a. Môn đệ.
b. Con cái Thiên Chúa.
c. Những người tin vào đấng cứu độ.
d. Tin vào Thầy.

64. Hãy hoàn thành câu: “Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến … … … .” (Mt 28,20)
a. Tận thế.                             b. Ngày Thầy trở lại.
c. Ngày Thầy được tôn vinh.       d. Mãi mãi.

65. Ai đã truyền cho các môn đệ đến ngọn núi thuộc miền Galilê? (Mt 20,16)
a. Thiên Chúa.                b. Tông đồ Phêrô.
c. Đức Giêsu.                  d. Mẹ Maria.

66. Trước khi về trời, Đức Giêsu bảo các ông phải làm gì để muôn dân trở thành môn đệ? (Mt 20,19)
a. Dấu Thánh Giá.          b. Phép rửa. 
c. Dâng lễ Bẻ Bánh.       d. Dâng của lễ Đền tội.
 
67. Khi nhìn thấy Đức Giêsu, các môn đệ đã bái lạy ngài, nhưng 1 số người lại có thái độ gì? (Mt 20,17)
a. Kinh hãi.                     b. Hoài nghi.
c. Bối rối.                        d. Lo lắng.

68. Hãy hoàn thành câu: Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ ... ... ... .” (Mt 28,19).
a. Để mọi người được ơn tha tội.
b. Để mọi người nhân biết Đức Giêsu là Đng Thiên Chúa sai đến.
c. Nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
d. Để mọi loài thụ tạo được giải thoát.

69. Khi nhìn thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông trong căn nhà các cửa đóng kín, các môn đệ đã thái độ gì? (Ga 20,20)
a. Vui mừng.                   b. Hoảng sợ.
c. Hoài nghi.                   d. Kinh khiếp.

70. Khi gặp các môn đệ, Người thổi hơi vào các ông và bảo điều gì? (Ga 20,22)
a. Anh em hãy nhận lấy ân sủng của Thiên Chúa.
b. Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần.
c. Anh em hãy nhận lấy niềm vui của Thầy.
d. Anh em hãy vui mừng vì đã thấy Thầy.

71. Khi đứng giữa các môn đệ, Đức Giêsu đã cho các ông xem gì? (Ga 20,20)
a. Dấu đanh trên đôi chân.
b. Dấu đâm của những gai nhọn.
c. Tay và cạnh sườn.
d. Thân thể dập nát.

72. Hãy hoàn thành câu: Đứng giữa các ông, Đức Giêsu nói: “Bình an cho anh em! Như Chúa Cha đã sai Thầy, … … … .” (Ga 20,21)
a. Thì Thầy cũng sai anh em.
b. Thì này đây Thầy cũng sai anh em đi vào giữa lòng đời.
c. Thì Thầy cũng sai anh em như chiên vào giữa bầy sói.
d. Thì Thầy cũng sai anh em đi gặt đồng lúa chín này.

73. Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21)
a. Đấng Tạo Dựng.         b. Chúa Cha.
c. Chúa Thánh Linh.      d. Đấng Cứu Thế.

74. Khi Đức Giêsu hiện ra, các cửa nơi các môn đệ ở thế nào? (Ga 20,19)
a. Mở toang.                   b. Đóng kín.
c. Mở he hé.                    d. Chỉ có a và c đúng.

75. Khi hiện ra, Đức Giêsu đã làm gì cho các ông và bảo “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần.”? (Ga 20,22)
a. Ban phép lành và chúc bình an.
b. Ôm hôn các môn đệ.
c. Thổi hơi.
d. Chào các ông.

76. Các môn đệ đóng kín cửa vì sợ người nào? (Ga 20,19)
a. Người Do thái.            b. Các thượng tế.
c. Binh lính Rôma.         d. Những người Pharisêu.

77. Hãy hoàn thành câu: “Anh em hãy nhận lấy … … …, anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha, anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.” (Ga 20,22)
a. Thánh Thần.
b. Ân sủng của Thiên Chúa.
c. Sức mạnh của Thiên Chúa.
d. Thần Khí vinh quang và danh dự.

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2019

 
 Tags: vhtk 87

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây