TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

CN34TNb - Đức Giêsu Kitô, Vua Vũ Trụ

“Quan nói đúng: Tôi là Vua”. (Ga 18, 33b-37)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 91 ​​​​​​​PHỤNG VỤ NĂM B PHỤC SINH

Thứ tư - 01/11/2023 09:07 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   639
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
 chúng ta cùng vui học qua những câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm & Ô Chữ Tin Mừng Phục Sinh năm B.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh
Lời Chúa Cho Mọi Người  của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
 Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
VHTK 91 ​​​​​​​PHỤNG VỤ NĂM B PHỤC SINH



Vui Học Thánh Kinh



Gb. Nguyễn Thái Hùng





Vui Học Thánh Kinh 91
PH
NG V NĂM B

PHC SINH
82 Câu Hỏi Thưa-Trắc Nghiệm & Ô Chữ


Tải về file PDF VHTK 91 Phụng Vụ Năm B Mùa Phục Sinh

Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
 chúng ta cùng vui học qua những câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm & Ô Chữ Tin Mừng Phục Sinh năm B.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh
Lời Chúa Cho Mọi Người  của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
 Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.






Mục lục

Câu Hỏi

82 Câu Hỏi Thưa                                                   07
82 Câu Trắc Nghiệm                                              21

22 Ô Chữ Phục Sinh năm B

Ô chữ 01: Mừng Vui Lên                                            41
Ô chữ 02: Chiên Vượt Qua                                       43
Ô chữ 03: Chúa Phục Sinh                                        45
Ô chữ 04: Chúa Đã Sống Lại                                    47
Ô chữ 05: Hiến Lễ Tình Yêu                                      49
Ô chữ 06: Hoan Ca Phục Sinh                                    51
Ô chữ 07: Tụng Ca Allêluia                                        53
Ô chữ 08: Tin Mừng Phục Sinh                                  55
Ô chữ 09: Chúa Lên Trời                                            58
Ô chữ 10: Lễ Hiện Xuống                                           60
Ô chữ 11: Tình Yêu Cúa Chúa                                    62
Ô chữ 12: Niềm Vui Phục Sinh                                   64
Ô chữ 13: Mừng Chúa Sống Lại                                  66
Ô chữ 14: Hy Lễ Vượt Qua                                          68
Ô chữ 15: Chúa Sống Lại                                             70
Ô chữ 16: Chúa Khải Hoàn                                          72
Ô chữ 17: Tình Yêu Thập Giá                                      74
Ô chữ 18: Tình Yêu Cứu Chuộc                                  76
Ô chữ 19: Đường Thương Khó                                    78
Ô chữ 20: Tình Chúa Yêu                                             80
Ô chữ 21: Chiên Con                                                    82
Ô chữ 22: Chúa Sống Lại                                             84

Phần Giải Đáp                                                            87

+++++++

CN Phục Sinh B : Gioan 20,1-9
CN 2 Phục Sinh B : Gioan 20,19-31
CN 3 Phục Sinh B : Luca 24,35-48
CN 4 Phục Sinh B : Gioan 10,11-18
CN 5 Phục Sinh B : Gioan 15,1-8
CN 6 Phục Sinh B : Gioan 15,9-17
CN 7 Phục Sinh B : Gioan 17,11b-19
Lễ Chúa Thăng Thiên B : Máccô 16,15-20
Lễ Chúa Thánh Thần HX : Gioan 20,19-23
Lễ Chúa Ba Ngôi B : Mátthêu 28,16-20

+++++++

82 Câu Hỏi Thưa

01. Hỏi : Người ra mộ sáng sớm ngày thứ nhất trong tuần là ai? (Ga 20,1)
       - Thưa : Bà Maria Mácdala.

02. Hỏi : Ai là người đã phát hiện ra tảng đá đã lăn khỏi mồ? (Ga 20,1) 
       - Thưa : Bà Maria Mácdala.

03. Hỏi : Lời bà Maria Mácdala nói với ông Phêrô là gì? (Ga 20,2)
       - Thưa : Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu.

04. Hỏi : Từ ngôi mộ trở về, bà Maria Mácdala đã gặp ai đầu tiên? (Ga 20,2)
       - Thưa : Ông Simon Phêrô.

05. Hỏi : Ai cùng với ông Simôn Phêrô cùng chạy ra mộ Đức Giêsu? (Ga 20,3)
       - Thưa : Ông Gioan (người môn đệ Đức Giêsu thương mến).

06. Hỏi : Ai là người đã bước vào mộ Chúa Giêsu đầu tiên? (Ga 20,6)
       - Thưa : Ông Simôn Phêrô.

07. Hỏi : Ông Phêrô và người môn đệ Đức Giêsu thương mến khi tới ngôi mộ chôn Đức Giêsu đã nhìn thấy gì? (Ga 20,6-7) 
       - Thưa : Thấy những băng vải để ở đó, và khăn che đầu Đức Giêsu.

08. Hỏi : Theo Kinh Thánh, ai phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9) 
       - Thưa : Đức Giêsu.

09. Hỏi : Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9)
       - Thưa : Theo Kinh Thánh.

10. Hỏi : Vào ngày thứ nhất trong tuần, ai đến với các môn đệ khi các cửa đều đóng kín, vì các ông sợ người Do thái?(Ga 20,19) 
       - Thưa : Đức Giêsu.

11. Hỏi : Khi đứng giữa các ông, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
       - Thưa : Bình an cho anh em”.

12. Hỏi : Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21) 
       - Thưa : Chúa Cha.

13. Hỏi : Sau khi chúc bình an cho các môn đệ Đức Giêsu đã thổi hơi vào các ông và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
       - Thưa : Thánh Thần.

14. Hỏi : Khi thổi hơi ban Thánh Thần cho các ông, Đức Giêsu còn nói điều gì? (Ga 20,23)
       - Thưa : Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.

15. Hỏi : Vị tông đồ nào đã vắng mặt trong lần hiện ra trước? (Ga 20,24) 
       - Thưa : Ông Tôma.

16. Hỏi : Ông Tôma, vị tông đồ đã vắng mặt trong lần hiện ra thứ nhất của Đức Giêsu với các tông đồ, còn được gọi là gì? (Ga 20,24)
       - Thưa : Điđymô.

17. Hỏi : Đức Giêsu bảo ông Tôma hãy đặt bàn tay vào đâu? (Ga 20,27)
       - Thưa : Cạnh sườn.

18. Hỏi : Khi gặp được Đức Giêsu, ông Tôma đã thưa gì với Người? (Ga 20,28)
       - Thưa : Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con.

19. Hỏi : Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy thầy, nên anh tin, … … … những người không thấy mà tin”. (Ga 20,29) 
       - Thưa : Phúc thay.

20. Hỏi : Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là ai? (Ga 20,31) 
       - Thưa : Đấng Kitô.

21. Hỏi : Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa, và để anh em tin mà được gì? (Ga 20,31)  
       - Thưa : Sự sống nhờ danh Người.

22. Hỏi : Khi thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông và bảo: “Bình an cho anh em!”, các tông đồ có thái độ gì? (Lc 24,36) 
       - Thưa : Kinh hồn bạt vía.
 
23. Hỏi : Để minh chứng mình không phải là ma, Đức Giêsu đã đưa tay chân cho các ông xem, Người còn xin họ của ăn, và các ông đã đưa cho Người cái gì để Người ăn? (Lc 24,40-43)
       - Thưa : Một khúc cá nướng.

24. Hỏi : Khi còn ở với anh em, Đức Giêsu đã nói tất cả những sách gì chép về Người đều phải được ứng nghiệm? (Lc 24,44)
       - Thưa : Sách Luật Môsê, các Sách Ngôn Sứ và các Thánh Vịnh.

25. Hỏi : Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu biết điều gì? (Lc 24,45)
       - Thưa : Kinh Thánh.

26. Hỏi : Có lời Kinh Thánh chép rằng: Ai phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, Người từ cõi chết sống lại?  (Lc 24,46)
       - Thưa : Đấng Kitô.

27. Hỏi : Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu những điều gì Kinh Thánh đã chép về Người? (Lc 24,46)
       - Thưa : Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại.

28. Hỏi : Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ mấy, Người từ cõi chết sống lại?  (Lc 24,46)
       - Thưa : Thứ ba.

29. Hỏi : Các môn đệ phải nhân danh Đức Giêsu mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ làm gì để được ơn tha tội? (Lc 24,47)
       - Thưa : Sám hối.

30. Hỏi : Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đức Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại, phải nhân danh Người mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ sám hối để được ơn gì? (Lc 24,47)
       - Thưa : Ơn tha tội.

31. Hỏi : Ai chính là mục tử nhân lành? (Ga 10,11)  
       - Thưa : Đức Giêsu.

32. Hỏi : Mục tử nhân lành làm gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)  
       - Thưa : Hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên.

33. Hỏi : Người mục tử nhân lành hy sinh điều gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)
       - Thưa : Mạng sống.

34. Hỏi : Kẻ làm thuê sẽ làm gì khi thấy sói đến? (Ga 10,12)  
       - Thưa : Bỏ chiên mà chạy.

35. Hỏi : Người làm thuê không phải là gì nên khi thấy sói đến anh đã bỏ chiên mà chạy? (Ga 10,12)  
       - Thưa : Mục tử.

36. Hỏi : Ai là kẻ không thiết gì đến đoàn chiên, khi sói vồ lấy chiên và làm cho chiên tán loạn? (Ga 10,13)
       - Thưa : . Kẻ làm thuê.

37. Hỏi : Vì sao Chúa Cha yêu mến Đức Giêsu? (Ga 10,17) 
       - Thưa : Vì Người hy sinh mạng sống mình để rồi lấy lại.

38. Hỏi : Quan hệ giữa người mục tử nhân lành và đoàn chiên thế nào? (x. Ga 10,11-18)
       - Thưa : Người mục tử biết rõ đoàn chiên của mình, người mục tử hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên và đoàn chiên nghe biết tiếng của người mục tử.

39. Hỏi : Trong dụ ngôn Cây Nho Thật, ai là người trồng nho? (Ga 15,1)
       - Thưa : Thiên Chúa (Cha Thầy).

40. Hỏi : Ai là cây nho thật? (Ga 15,1) 
       - Thưa : Đức Giêsu (Thầy).

41. Hỏi : Thiên Chúa, Cha Thầy, là người làm gì trong dụ ngôn Cây Nho Thật? (Ga 15,1)  
       - Thưa : Người trồng nho.

42. Hỏi : Với những cành sinh hoa trái, Thiên Chúa làm gì cho nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2) 
       - Thưa : Cắt tỉa.

43. Hỏi : Cành nào không gắn liền với Đức Giêsu (Thầy) thì hậu quả thế nào? (x. Ga 15,2-6) 
       - Thưa : Không sinh hoa trái, bị chặt đi và quăng vào lửa cho nó cháy đi.

44. Hỏi : Với những cành nào sinh hoa trái, ai sẽ cắt tỉa để nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2)
       - Thưa : Cha Thầy (Thiên Chúa).

45. Hỏi : Ai được tôn vinh vì anh em sinh nhiều hoa trái, và trở thành môn đệ Thầy? (Ga 15,8) 
       - Thưa : Chúa Cha.

46. Hỏi : Điều làm Chúa Cha được tôn vinh là gì? (Ga 15,8)
       - Thưa : Anh em sinh nhiều hoa trái và trở nên môn đệ của Thầy.

47. Hỏi : Đức Giêsu kêu gọi các tông đồ hãy ở lại trong điều gì của Ngài? (Ga 15,9)
       - Thưa : Trong tình thương.

48. Hỏi : Nếu anh em làm gì, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10) 
       - Thưa : Giữ các điều răn của Thầy.

49. Hỏi : Nếu anh em giữ các điều gì của Thầy, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10) 
       - Thưa : Điều răn

50. Hỏi : Các điều ấy Thầy đã nói với anh em để anh em được hưởng điều gì? (Ga 15,11)   
       - Thưa : Niềm vui.

51. Hỏi : Điều răn của Đức Giêsu là thế nào? (Ga 15,12)
       - Thưa : Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em.

52. Hỏi : Không có tình thương nào cao cả hơn tình thương gì?(Ga 15,13)
       - Thưa : Của người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình.

53. Hỏi : Điều Thầy truyền dạy anh em là gì? (Ga 15,17)
       - Thưa : Hãy yêu thương nhau.

54. Hỏi : Đối với nhau, Đức Giêsu đã truyền dạy các môn đệ điều gì? (Ga 15,17)
       - Thưa : Hãy yêu thương.

55. Hỏi : Ai đã truyền dạy các tông đồ: anh em hãy yêu thương nhau như thầy đã yêu thương anh em? (Ga 15,9-17)
       - Thưa : Đức Giêsu.

56. Hỏi : Khi Đức Giêsu còn ở với các môn đệ, Người đã làm gì họ trong Danh Cha mà Cha đã ban cho Người? (Ga 17,12)
       - Thưa : Con đã gìn giữ họ.

57. Hỏi : Đức Giêsu đã làm gì để không một ai hư mất trừ đứa con hư hỏng? (Ga 17,12) 
       - Thưa : Người đã canh giữ.

58. Hỏi : Đức Giêsu đã canh giữ và không một ai trong các môn đệ phải hư mất, trừ đứa con hư hỏng, để ứng nghiệm lời gì? (Ga 17,12)
       - Thưa : Lời Kinh Thánh.

59. Hỏi : Trong lời cầu nguyện của Đức Giêsu, Người đã truyền lại cho các môn đệ lời của ai? (Ga 17,14)
       - Thưa : Lời của Cha.

60. Hỏi : Ai đã ghét các môn đệ? (Ga 17,14)
       - Thưa : Thế gian.

61. Hỏi : Đức Giêsu xin Cha làm gì cho các môn đệ khỏi ác thần? (Ga 17,15)
       - Thưa : Gìn giữ họ.

62. Hỏi : Đức Giêsu không xin Cha cất các môn đệ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi ai? (Ga 17,15)
       - Thưa : Khỏi ác thần.

63. Hỏi : Đức Giêsu xin thánh hiến chính mình, để nhờ sự thật, các môn đệ cũng được gì? (Ga 17,19) 
       - Thưa : Thánh hiến.

64. Hỏi : Đức Giêsu đã truyền dạy những ai hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15-20)
       - Thưa : Các tông đồ.

65. Hỏi : Chúa Giêsu căn dặn các tông đồ hãy đi khắp tứ phương thiên hạ loan báo điều gì cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15)
       - Thưa : Tin mừng.

66. Hỏi : Những ai tin và chịu điều gì thì được cứu độ? (Mc 16,16)
       - Thưa : Chịu phép rửa.

67. Hỏi : Những ai tin và chịu phép rửa thì sẽ được gì? (Mc 16,16)
       - Thưa : Được cứu độ.

68. Hỏi : Những ai không tin thì sẽ bị điều gì? (Mc 16,16)
       - Thưa : Bị kết án.

69. Hỏi : Đây là những dấu lạ sẽ đi theo những người có lòng tin: nhân danh Thầy, họ sẽ làm được gì? (Mc 16,17-18)
       - Thưa : Họ sẽ trừ được quỷ, sẽ nói được những tiếng mới lạ, họ đặt tay trên những người bệnh, thì những người này sẽ được mạnh khoẻ.

70. Hỏi : Sau khi dặn dò các môn đệ, Chúa Giêsu được đưa đi đâu? (Mc 16,19)
       - Thưa : Chúa Giêsu được đưa lên trời và ngự bên hữu Thiên Chúa

71. Hỏi : Vào chiều ngày nào, Đức Giêsu đến đứng giữa các môn đệ và nói : “Bình an cho anh em”?  (Ga 20,19)  
       - Thưa : Ngày thứ nhất trong tuần.

72. Hỏi : Khi đứng giữa các tông đồ, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
       - Thưa : Bình an cho anh em.
 
73. Hỏi : Vì sao cánh cửa nơi các môn đệ ở đều đóng kín? (Ga 20,19)  
       - Thưa : Vì sợ người Do thái.

74. Hỏi : Đức Giêsu thổi hơi vào các môn đệ và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
       - Thưa : Thánh Thần.

75. Hỏi : Khi nhận lấy Thánh Thần, các môn đệ có quyền gì? (Ga 20,23)
       - Thưa : Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.

76. Hỏi : Đức Giêsu hẹn gặp các môn đệ tại miền nào? (Mt 28,16)  
       - Thưa : Miền Galilê.

77. Hỏi : Ai đã hẹn gặp các môn đệ ở miền Galilê? (Mt 28,16)
       - Thưa : Đức Giêsu.

78. Hỏi : Khi gặp Đức Giêsu các môn đệ có hành động gì? (Mt 28,17)  
       - Thưa : Bái lạy.
 
79. Hỏi : Đức Giêsu bảo các môn đệ Thầy đã được trao ban điều gì? (Mt 28,18) 
       - Thưa : Toàn quyền trên trời dưới đất.

80. Hỏi : Đức Giêsu bảo các môn đệ hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh ai? (Mt 28,19)  
       - Thưa : Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
 
81. Hỏi : Đức Giêsu bảo anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, dạy bảo họ điều gì? (Mt 28,20)
       - Thưa : Mọi điều Thầy đã truyền cho anh em.

82. Hỏi : Đức Giêsu hứa ở với các môn đệ mọi ngày cho đến khi nào? (Mt 28,20)
       - Thưa : Tận thế.


 82 Câu Trắc Nghim

01. Người ra mộ sáng sớm ngày thứ nhất trong tuần là ai? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.              b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
            d. Ông Nicôđêmô.


02. Ai là người đã phát hiện ra tảng đá đã lăn khỏi mồ? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.             
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
            

d. Ông Gioan.

03. Lời bà Maria Mácdala nói với ông Phêrô là gì? (Ga 20,2)
a. Chúa đã sống lại rồi.
b.
Chúa bảo các ông hãy đi Galilê và 
gặp thầy ở đó.
c.
Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và 
chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu.
d.
Người ta đã cướp mất xác Chúa rồi.


04. Từ ngôi mộ trở về, bà Maria Mácdala đã gặp ai đầu tiên (Ga 20,2)
       a. Ông Gioan.                  b. Ông Simon Phêrô.
       c. Ông Tôma.                  d. Ông Giacôbê.

05. Ai cùng với ông Simôn Phêrô cùng chạy ra mộ Đức Giêsu? (Ga 20,3)
       a. Người môn đệ Đức Giêsu thương mến.
       b. Ông Mátthêu.
       c. Ông Tôma.                 
       d. Ông Giacôbê.


06. Ai là người đã bước vào mộ Chúa Giêsu đầu tiên? (Ga 20,6)
a. Mẹ Maria.                     b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Simôn Phêrô.       d. Ông Gioan.


07. Ông Phêrô và Gioan khi tới ngôi mộ chôn Đức Giêsu đã nhìn thấy gì? (Ga 20,6-7)
a. Những tư tế.                
b. Những băng vải.
c. Khăn che đầu Đức Giêsu.
d. Chỉ b và c đúng.


08. Theo Kinh Thánh, ai phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9) 
       a. Các thiên thần,            b. Các tổ phụ.
       c. Ông Ađam.                  d. Đức Giêsu.

09. Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9)
       a. Truyền thống.             b. Lời các sứ thần.
       c. Lời Môsê.                    d. Kinh Thánh.

10. Vào ngày thứ nhất trong tuần, ai đến với các môn đệ khi các cửa đều đóng kín, vì các ông sợ người Do-thái? (Ga 20,19)      
a. Chúa Cha.                  
b. Chúa Con.

c. Chúa Thánh Thần.    
d. Đức Giêsu.


11. Khi đứng giữa các ông, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
a. Bình an cho anh em.
b. Anh em đừng sợ, Thầy đây.
c.
Thầy đã trỗi dậy từ cõi chết.
d.
“Anh em hãy đi bình an”.


12. Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21) 
a. Chúa Cha.                  
b. Chúa Con.
c. Chúa Thánh Thần.    
d. Sứ thần Chúa.

13. Sau khi chúc bình an cho các môn đệ Đức Giêsu đã thổi hơi vào các ông và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
a. Sức mạnh của thần khí.
b. Sự khôn ngoan.
c. Thánh Thần.               
d.
Chỉ a và b đúng.


14. Khi thổi hơi ban Thánh Thần cho các ông, Đức Giêsu còn nói điều gì
       a. Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo.
       b.Phần Thầy, Thầy sẽ gửi cho anh em điều Cha Thầy đã hứa.
       c. Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.
       d. Anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.

15. Vị tông đồ nào đã vắng mặt trong lần hiện ra trước? (Ga 20,24)
a. Ông Phêrô.                   b. Ông Gioan.
c. Ông Giacôbê.               d. Ông Tôma.


16. Ông Tôma, vị tông đồ đã vắng mặt trong lần hiện ra thứ nhất của Đức Giêsu với các tông đồ, còn được gọi là gì?(Ga 20,24)
       a. Bôanêghê.                   b. Điđymô.
       c. Batôlômêô.                  d. Tađêô.

17. Đức Giêsu bảo ông Tôma hãy đặt bàn tay vào đâu? (Ga 20,27)
a. Những vết thương của Người.
b. Lỗ đinh của Người.
c. Cạnh sườn Người.
d.
Mão gai Người.


18. Khi gặp được Đức Giêsu, ông Tôma đã thưa gì với Người? (Ga 20,28)
a. “Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con.
b.
Lạy Thầy, Thầy đã sống lại.
c.
Lạy Thầy, con tin Thầy đã sống lại thật.
d.
Thưa Thầy, con đã tin.



19. Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy thầy, nên anh tin, … … … những người không thấy mà tin”. (Ga 20,29) 

a. Phúc thay.                  
b. Hạnh phúc cho.

c. Khốn cho.
d. Thật đau khổ.

20. Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là ai? (Ga 20,31) 
a. Đấng Kitô.       
b. Ngôn sứ của Thiên Chúa.
c. Sứ giả Tin mừng.       
d. Nhà truyền giáo.


21. Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa, và để anh em tin mà được gì? (Ga 20,31)  
       a. Sự sống nhờ danh Người.
       b. Sự sống đời đời.
       c. Hạnh phúc Nước Trời.
       d. Sống lại trong ngày sau hết.

22. Khi thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông và bảo: “Bình an cho anh em!”, các tông đồ có thái độ gì? (Lc 24,36)
a. Kinh hồn bạt vía.          b. Vui mừng hớn hở.
c. Hân hoan.                     d. Lo sợ.


23. Để minh chứng mình không phải là ma, Đức Giêsu đã đưa tay chân cho các ông xem, Người còn xin họ của ăn, và các ông đã đưa cho Người cái gì để Người ăn? (Lc 24,40-43)
a. Một con cá nhỏ.       
b. Một khúc cá nướng.
c. Một chiếc bánh.       

d. Một ly rượu.
 
24. Khi còn ở với anh em, Đức Giêsu đã nói tất cả những sách gì chép về Người đều phải được ứng nghiệm? (Lc 24,44)
a. Các sách Ngôn Sứ.       b. Sách Luật Môsê.
c. Các Thánh Vịnh.         d. Cả a, b và c đúng.


25. Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu biết điều gì? (Lc 24,45)
       a. Lề Luật.                       b. Kinh Thánh.
       c. Tập tục Do thái.          d. Các chân lý.

26. Có lời Kinh Thánh chép rằng: Ai phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, Người từ cõi chết sống lại? (Lc 24,46)
       a. Các ngôn sứ.               b. Thủ lãnh Giôsuê.
       c. Đấng Kitô.                   d. Ông Phêrô.

27. Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu những điều gì Kinh Thánh đã chép về Người? (Lc 24,46)
a. Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại.
b. Đấng Kitô phải được vinh thăng.
c. Đấng Kitô bất tử.
d. Đấng Kitô
trở lại trong huy hoàng.


28. Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ mấy, Người từ cõi chết sống lại?(Lc 24,46)
       a. Ngày thứ nhất.            b. Ngày thứ hai.
       c. Ngày thứ ba.                d. Ngày thứ bảy.

29. Các môn đệ phải nhân danh Đức Giêsu mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ làm gì để được ơn tha tội? (Lc 24,47)
       a. Sám hối.                     
       b. Từ bỏ nếp sống cũ.

       c. Theo Chúa Kitô.
       d. Trở về với Thiên Chúa.

30. Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đức Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại, phải nhân danh Người mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ sám hối để được ơn gì? (Lc 24,47)
a. Tha tội.                         b. Khôn ngoan.
c. Cứu rỗi.                        d. Chết lành.


31. Ai chính là mục tử nhân lành? (Ga 10,11)
a. Thiên Chúa.                 b. Đức Giêsu.
c. Ông Môsê.                    d. Vua Đavít.


32. Mục tử nhân lành làm gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)

a. Bỏ chạy khi thấy sói đến.
b. Giết thịt những con chiên béo.
c. Hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên.
d.
Chỉ a và b đúng.


33. Người mục tử nhân lành hy sinh điều gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)
       a. Của cải.                       b. Mạng sống.
       c. Nhà cửa.                      d. Ruộng vườn.

34. Kẻ làm thuê sẽ làm gì khi thấy sói đến? (Ga 10,12)
a. Bỏ chiên mà chạy.        b. Bảo vệ đoàn chiên.
c. Đánh đuổi sói.              d.
Hy sinh mạng sống.


35. Người làm thuê không phải là gì nên khi thấy sói đến anh đã bỏ chiên mà chạy? (Ga 10,12)  
       a. Mục tử.                        b. Tư tế.
       c. Kinh sư.                       d. Chủ đàn chiên.

36. Ai là kẻ không thiết gì đến đoàn chiên, khi sói vồ lấy chiên và làm cho chiên tán loạn? (Ga 10,13)
       a. Người mục tử.            b. Kẻ làm thuê.
       c. Các ngôn sứ.               d. Các tư tế.

37. Vì sao Chúa Cha yêu mến Đức Giêsu? (Ga 10,17)
a. Vì Đức Giêsu hy sinh mạng sống mình để rồi lấy lại.
b. Vì Đức Giêsu nhập thể làm người.
c. Vì Đức Giêsu i rao giảng Nước Thiên Chúa.
d. Vì Đức Giêsu làm nhiều phép lạ tôn vinh 
Thiên Chúa.

38. Quan hệ giữa người mục tử nhân lành và đoàn chiên thế nào? (x. Ga 10,11-18)
a. Người mục tử biết rõ đoàn chiên của mình.
b. Người mục tử hy sinh mạng sống mình 
cho đoàn chiên.
c. Đoàn chiên nghe biết tiếng của người mục tử.
d. Cả a, b và c đúng.


39. Trong dụ ngôn Cây Nho Thật, ai là người trồng nho? (Ga 15,1)
a. Thiên Chúa.                 b. Đức Giêsu.
c. Ông Noê.                      d. Dân Ítraen.


40. Ai là cây nho thật? (Ga 15,1)
a. Dân Ítraen.                   b. Các tông đồ.
c. Đức Giêsu.                   d.Thiên Chúa.


41. Thiên Chúa, Cha Thầy, là người làm gì trong dụ ngôn Cây Nho Thật? (Ga 15,1)  
a. Người làm thuê.         
b. Người trồng nho.
c. Người quản lý vườn nho.
       d. Người hái nho.

42. Với những cành sinh hoa trái, Thiên Chúa làm gì cho nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2) 
       a. Vun sới.                       b. Cắt tỉa.
       c. Bón phân.                   d. Tưới nước.

43. Cành nào không gắn liền với Đức Giêsu (Thầy) thì hậu quả thế nào? (x. Ga 15,2-6)
a. Không sinh hoa trái.
b. Bị chặt đi.
c. Quăng vào lửa cho nó cháy đi.
d. Cả a, b và c đúng.


44. Với những cành nào sinh hoa trái, ai sẽ cắt tỉa để nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2)
a. Đức Giêsu.             b. Thiên Chúa, Cha Thầy.
c. Các tông đồ.          d. Ông Phêrô.


45. Ai được tôn vinh vì anh em sinh nhiều hoa trái, và trở thành môn đệ Thầy? (Ga 15,8) 
a. Chúa Cha.                  
b. Chúa Con.
c. Chúa Thánh Thần.
d. Thiên Chúa Ba Ngôi.

46. Điều làm Chúa Cha được tôn vinh là gì? (Ga 15,8)
a. Anh em trở nên những người đáng yêu.
b. Anh em sinh nhiều hoa trái và trở nên 
môn đệ của Thầy.
c. Anh em hãy yêu mến nhau.
d.
Anh em hãy đi rao giảng Tin mừng.


47. Đức Giêsu kêu gọi các tông đồ hãy ở lại trong điều gì của Ngài? (Ga 15,9)
a. Tình thương.                b. Sự thật.
c. Lòng tôn kính.              d. Chân lý.


48. Nếu anh em làm gì, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10)
a. Giữ các điều răn của Thầy.
b. Yêu mến Thầy.
c. Truyền rao những điều Thầy dạy
 cho muôn dân.
d. Rao giảng Tin mừng Nước Thiên Chúa.


49. Nếu anh em giữ các điều gì của Thầy, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10) 
       a. Các lời Thầy giảng.
       b. Ý nghĩa các dụ ngôn của Thầy
       c. Điều răn.
       d. Các tập tục mà Thầy đã hướng dẫn.

50. Các điều ấy Thầy đã nói với anh em để anh em được hưởng điều gì? (Ga 15,11)   
      
a. Hạnh phúc.                 

b. Niềm vui.
c. Sự bình an.                 
d. Lòng quý trọng.

51. Điều răn của Đức Giêsu là thế nào? (Ga 15,12)
a. Mọi người phải được cứu độ.
b. Muôn dân phải được nghe
 Tin Mừng.
c. Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã
 yêu thương anh em.
d.
Tôn thờ Thiên Chúa duy nhất.


52. Hãy hoàn thành câu: Không có tình thương nào cao cả hơn tình thương của … ... ... . (Ga 15,13)
a. Người đã chết trên thập giá.
b. Người hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên
c. Người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu 
của mình.
d. Người từ bỏ mọi sự để theo Chúa.


53. Điều Thầy truyền dạy anh em là gì? (Ga 15,17)
a. Hãy yêu thương nhau.
b. Hãy đi loan báo Tin Mừng.
c. Hãy rửa tội cho mọi người.
d.
Hãy sống khôn ngoan giữ thế gian.


54. Đối với nhau, Đức Giêsu đã truyền dạy các môn đệ điều gì? (Ga 15,17)
      
       a. Hãy quý trọng nhau.

       b. Hãy yêu thương mhau.
       c. Hãy phục vụ nhau.
       d. Hãy tha thứ cho nhau.

55. Ai đã truyền dạy các tông đồ: anh em hãy yêu thương nhau như thầy đã yêu thương anh em? (Ga 15,9-17)
       a. Ngôn sứ Môsê.            b. Thánh Gioan.
       c. Thánh Phaolô.             d. Đức Giêsu.

56. Khi Đức Giêsu còn ở với các môn đệ, Người đã làm gì họ trong Danh Cha mà Cha đã ban cho Người? (Ga 17,12)
a. Dạy dỗ.                         b. Hướng dẫn.
c. Gìn giữ.                        d. Chúc phúc.


57. Đức Giêsu đã làm gì để không một ai hư mất trừ đứa con hư hỏng? (Ga 17,12)
a. Dạy dỗ.                         b. Canh giữ.
c. Cầu nguyện.                 d. Ban nhiều dấu lạ.


58. Đức Giêsu đã canh giữ và không một ai trong các môn đệ phải hư mất, trừ đứa con hư hỏng, để ứng nghiệm lời gì? (Ga 17,12)
       a. Lời các tổ phụ.            b. Lời ngôn sứ Isaia.
       c. Lời ngôn sứ Êlia.         d. Lời Kinh Thánh.

59. Trong lời cầu nguyện của Đức Giêsu, Người đã truyền lại cho các môn đệ lời của ai? (Ga 17,14)
a. Lời của Cha.                 b. Lời của Giáo Hội.
c. Lời của các Ngôn sứ.   d. Lời của ông Môsê.


60. Ai đã ghét các môn đệ? (Ga 17,14)
a. Thế gian.                      b. Vua chúa.
c. Ma quỷ.
                 d. Các môn đệ của Gioan.


61. Đức Giêsu xin Cha làm gì cho các môn đệ khỏi ác thần? (Ga 17,15)
a. Gìn giữ.                        b. Đe dọa ma quỷ.
c. Xua trừ ác thần.           d. Cầu nguyện.


62. Đức Giêsu không xin Cha cất các môn đệ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi ai? (Ga 17,15)
       a. Khỏi vua chúa thế gian.
       b. Khỏi ác thần.
       c. Khỏi những người tội lỗi.
       d. Khỏi kẻ cám dỗ.

63. Đức Giêsu xin thánh hiến chính mình, để nhờ sự thật, các môn đệ cũng được gì? (Ga 17,19) 
       a. Cứu độ.                       b. Hạnh phúc.
       c. Đầy tràn ân sủng.        d. Thánh hiến.


64. Đức Giêsu đã truyền dạy những ai hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15-20)
a. Các tông đồ.         
b. Những tư tế.
c. Các kitô hữu.        

d. Dân Ítraen.

65. Chúa Giêsu căn dặn các tông đồ hãy đi khắp tứ phương thiên hạ loan báo điều gì cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15)
a. Niềm hạnh phúc.       
b. Tin mừng.
c. Ơn cứu độ.                 
d. Sự sống mới.

66. Những ai tin và chịu điều gì thì được cứu độ? (Mc 16,16)
       a. Sám hối.                      b. Phép rửa.
       c. Từ bỏ của cải.              d. Từ bỏ gia đình.

67. Những ai tin và chịu phép rửa thì sẽ được gì? (Mc 16,16)
a. Thiên Chúa yêu thương.
b. Hưởng Nước Trời.
c. Cứu độ.                 

d. Đất làm gia nghiệp.

68. Những ai không tin thì sẽ bị điều gì? (Mc 16,16)
a. Bị kết án.                      b. Loại trừ.
c. Ghét bỏ.                        d.
Khủng bố.


69. Đây là những dấu lạ sẽ đi theo những người có lòng tin: nhân danh Thầy, họ sẽ làm được gì? (Mc 16,17-18)
a. Trừ được quỷ.
b. Nói được những tiếng mới lạ.
c. Làm cho những người bệnh được mạnh khỏe.
d. Cả a, b và c đúng.


70. Sau khi dặn dò các môn đệ, Chúa Giêsu được đưa đi đâu? (Mc 16,19)

a. Lên trời và ngự bên hữu Thiên Chúa.
b. Đi thăm những người công chính.
c. Xuống ngục tổ tông.
d.
Chỉ b và c đúng.


71. Vào chiều ngày nào, Đức Giêsu đến đứng giữa các môn đệ và nói : “ Bình an cho anh em”?  (Ga 20,19)
a. Ngày thứ nhất trong tuần.
b. Ngày lễ Vượt Qua.
c. Ngày lễ Ngũ Tuần.
d. Ngày lễ sa bát.


72. Khi đứng giữa các tông đồ, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
a. Bình an cho anh em.
b.
Thầy đã sống lại rồi.
c.
Anh em đừng sợ, Thầy đây.
d.
“Anh em hãy yêu thương nhau”.


73. Vì sao cánh cửa nơi các môn đệ ở đều đóng kín? (Ga 20,19)
a. Vì các ông thất vọng.
b. Vì Thầy đã chết.
c. Vì sợ người Do thái.
d. Vị bị vua Hêrôđê lùng bắt.


74. Đức Giêsu thổi hơi vào các môn đệ và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
a. Thánh Thần.
b. Sự hiểu biết.
c. Sự khôn ngoan.
d. Tin mừng Nước Thiên Chúa.

 
75. Khi nhận lấy Thánh Thần, các môn đệ có quyền gì? (Ga 20,23)
a. Tha tội cho ai, thì người ấy được tha.
b. Cầm giữ ai thì người ấy bị cầm giữ.
c. Kết án nh
ng ai không tin theo mình.
d. Chỉ có a và b đúng.


 76. Đức Giêsu hẹn gặp các môn đệ tại miền nào? (Mt 28,16)
a. Miền Galilê.                  b. Miền Samaria.
c. Miền Giuđê.                 d. Miền Thập tỉnh.


77. Ai đã hẹn gặp các môn đệ ở miền Galilê? (Mt 28,16)
       a. Ông Phêrô.                  b. Ông Gioan.
       c. Ông Giacôbê.              d. Đức Giêsu.

78. Khi gặp Đức Giêsu các môn đệ có hành động gì? (Mt 28,17)
a. Bái lạy.                        
b. Tôn thờ.
c. Van xin.                       

d. Lo lắng.

79. Đức Giêsu bảo các môn đệ Thầy đã được trao ban điều gì? (Mt 28,18)
a. Toàn quyền sự sống và cái chết.
b. Toàn quyền trên trời dưới đất.
c. Mọi quyền hành của vũ trụ.
d.
Toàn quyền trên vua chúa.


80. Đức Giêsu bảo các môn đệ hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh ai? (Mt 28,19)
a. Thiên Chúa hằng sống.
b. Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
c. Giavê, Thiên Chúa của Ítraen.
d.
Đấng tạo dựng.





81. Đức Giêsu bảo anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, dạy bảo họ điều gì? (Mt 28,20)

a. Những giới luật của Thiên Chúa.
b. Những điều sách
 luật dạy.
c. Mọi điều Thầy đã 
truyền cho anh em.
d.
Các lời của ngôn sứ.

 
82. Đức Giêsu hứa ở với các môn đệ mọi ngày cho đến khi nà? (Mt 28,20)
       a. Ngày mai.
       b. Lễ Phục sinh.
       c. Khi thời gian viên mãn.
       d. Tận thế.

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021




 
 Tags: vhtk 91

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây