701. Thân phụ của ông Saun tên là gì? (1Sm 9,2)
a. Nun.
b. Kit.
c. Encana.
d. Giesê.
702. Gia đình ông Saun thuộc chi tộc nào?(1Sm 9,1)
a. Chi tộc Giuđa.
b. Chi tộc Bengiamin.
c. Chi tộc Simêôn.
d. Chi tộc Épraim.
703. Khi nhìn thấy ai, Đức Chúa đã mạc khải cho ông Samuen biết đó là người được chọn để cai trị con cái Ítraen? (1Sm 9,17)
a. Ông Saun.
b. Ông Kit.
c. Ông Môsê.
d. Ông Giôsuê.
704. Ai đã xức dầu tấn phong ông Saun làm người lãnh đạo cơ nghiệp nhà Đức Chúa?(1Sm 10,1)
a. Ngôn sứ Môsê.
b. Thủ lãnh Giôsuê.
c. Ngôn sứ Samuen.
d. Ngôn sứ Nathan.
705. Người được chọn làm vua đầu tiên của con cái Ítraen là ai? (1Sm 10,21)
a. Vua Salem.
b. Vua Saun.
c. Vua Hêrôđê.
d. Vua Đavít.
706. Vợ của vua Saun tên là gì? (1Sm 14,50)
a. Bát Seva.
b. Akhinôam.
c. Étte.
d. Xíppôra.
707. Thành nào bị người Ammon vây hãm được Saun giải thoát?(1Sm 11,1)
a. Thành Bết San.
b. Thành Babylon.
c. Thành Giavết.
d. Thành Nadarét.
708. Các con trai của vua Saun là ai? (1Sm 14,49)
a. Ông Giônathan.
b. Ông Gítvi.
c. Ông Manki Sua.
d. Cả a, b và c đúng.
709. Các con gái của vua Saun là ai? (1Sm 14,49)
a. Cô Mêráp
b. Cô Mikhan.
c. Cô Mariam.
d. Chỉ có a và b đúng.
710. Người con của vua Saun luôn theo ông ra trận là ai? (1Sm 13,16)
a. Ông Ápne.
b. Ông Giônathan.
c. Ông Đavít.
d. Ông Máccabê.
711. Tướng chỉ huy quân đội của vua Saun tên là gì? (1Sm 14,51)
a. Giôáp.
b. Goliát.
c. Ápne.
d. Giôsuê.
712. Người nào đã chặn đường Ítraen đang từ Ai cập lên mà vua Saun được lệnh phải tru hiến? (1Sm 15,2)
a. Người Amôn.
b. Người Ai cập.
c. Người Môáp.
d. Người Amalếch.
713. “Đức Chúa có ưa thích các lễ toàn thiêu và hy lễ như ưa thích người ta vâng lời Đức Chúa không? Này, vâng phục thì tốt hơn là dâng hy lễ, lắng nghe thì tốt hơn là dâng mỡ cừu. Đây là lời của ai? (1Sm 15,22)
a. Vua Saun.
b. Ngôn sứ Samuen.
c. Vua Đavít.
d. Ngôn sứ Nathan.
714. Sính lễ mà vua Saun đòi khi gả cô Mikhan cho ông Đavít là bao nhiêu cái quy đầu?(1Sm 18,25)
a. Một trăm.
b. Hai trăm.
c. Ba trăm.
d. Năm trăm.
715. Vua Saun và các con tử trận tại đâu? (1Sm 31,8)
a. Cánh đồng Gítrơen.
b. Núi Khôrếp.
c. Núi Ghinbôa.
d. Cánh đồng Môáp.
716. Ai đã tìm thấy và chặt đầu vua Saun?(1Sm 31,9)
a. Người Ai cập.
b. Người Rôma.
c. Người Philitinh.
d. Người Átsua.
717. Người Philitinh bêu thi hài vua Saun ở tường thành nào?(1Sm 31,10)
a. Thành Bết San.
b. Thành Babylon.
c. Thành Giêrikhô.
d. Thành Nadarét.
718. Sau khi vua Saun tử trận, ông Ápne tướng chỉ huy quân đội vua Saun, đã đưa con vua Saun là ai lên làm vua kế vị cha?(2Sm 2,8)
a. Ông Giônathan.
b. Ông Gítvi.
c. Ông Manki Sua.
d. Ông Ítbôsét.
719. Ai đã giết vua Ítbôsét khi vua đang nghỉ trưa? (2Sm 4,5-8)
a. Baana.
b. Rêkháp.
c. Ápne.
d. Chỉ có a và b đúng.
720. Ông Ítbôsét, con vua Saun, được bốn mươi tuổi khi lên làm vua Ítraen, và trị vì được bao lâu? (2Sm 2,10)
a. Một năm.
b. Hai năm.
c. Ba năm.
d. Năm năm.
50. VUA ĐAVÍT
721. Thân phụ của ông Đavít tên là gì? (1Sm 16,12-13)
a. Nun.
b. Kit.
c. Encana.
d. Giesê.
722. Gia đình thân phụ ông Đavít cư ngụ tại đâu? (1Sm 16,1)
a. Giêrusalem.
b. Bết Ên.
c. Bêlem.
d. Giêrikhô.
723. Ai đã lặn lội đến Bêlem xức dầu tấn phong cậu bé Đavít làm vua Ítraen? (1Sm 16,1-13)
a. Ngôn sứ Nathan.
b. Ngôn sứ Samuen.
c. Ngôn sứ Giôna.
d. Ngôn sứ Êlia.
724. Cậu bé Đavít làm nghề gì? (1Sm 16,11)
a. Đánh cá.
b. Chăn chiên.
c. Trồng nho.
d. Thương gia.
725. Cậu bé Đavít là người như thế nào?(1Sm 16,12)
a. Có mái tóc hung.
b. Đôi mắt đẹp.
c. Khuôn mặt xinh xắn.
d. d. Cả a, b và c đúng.
726. Vị tướng, người Philitinh, bị Đavít giết dưới triều vua Saun là ai? (1Sm 17,4-52)
a. Tướng Xixơra.
b. Tướng Gôliát.
c. Tướng Hôlôphécnê.
d. Tướng Giôsuê.
727. Vợ ông Đavít, con gái vua Saun, tên là gì? (1Sm 18,27)
a. Sơva.
b. Bát Seva.
c. Mikhan.
d. Étte.
728. Tại Cácmen, ông Đavít đã lấy ai làm vợ? (1Sm 25,42)
a. Bà Mikhan.
b. Bà Avigagin.
c. Bà Akhinôam.
d. Bà Maakha.
729. Tại đâu, người ta xức dầu tấn phong ông Đavít làm vua nhà Giuđa? (2Sm 2,3-4)
a. Giêrusalem.
b. Caphácnaum.
c. Khéprôn.
d. Xinai.
730. Con trai đầu lòng của vua Đavít tên là gì?(2Sm 3,2)
a. Amnôn.
b. Ápsalôm.
c. Ađônigia.
d. Gítrơam.
731. Sau khi đánh chiếm thành của người Gơi-vút, vua Đavít đã xây dựng và củng cố thành gọi là Thành vua Đavít. Thành này tên là gì?(2Sm 5,6-11)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Giêrikhô.
c. Thành Giavết.
d. Thành Bêlem.
732. Khi rước Hòm Bia Thiên Chúa về thành Đavít, vua đã sát tế những con vật gì để làm hy lễ? (2Sm 6,13)
a. Con bò.
b. Con bê béo.
c. Con heo.
d. Chỉ có a và b đúng.
733. Khi hoàn tất việc dâng các lễ toàn thiêu và lễ kỳ an, vua Đavít phân phát cho toàn dân, đàn ông cũng như đàn bà, mỗi người nhận được cái gì? (2Sm 6,18)
a. Một cái bánh ngọt.
b. Một phần thịt.
c. Một cái bánh nho.
d. Cả a, b và c đúng.
734. Sau khi phạm tội ngoại tình, vua Đavít đã mượn tay quân thù giết người chồng của thiếu phụ, người chồng này tên là gì?(2Sm 11,6-24)
a. Ông Urigia.
b. Ông Giôáp.
c. Ông Áptne.
d. Ông Xixơra.
735. Khi vua Đavít phạm tội ngoại tình và giết người, ai đã đến trách cứ vua?(2Sm 12,1)
a. Tư tế Xađốc.
b. Ngôn sứ Nathan.
c. Hoàng Tử Ápsalôm.
d. Ngôn sứ Samuen.
736. Hoàng tử nàolàm lọan khiến vua Đavít và triều thần chạy trốn khỏi thành Giêrusalem?(2Sm 15,7...)
a. Hoàng tử Salômon.
b. Hoàng tử Ápsalôm.
c. Hoàng tử Ammôn.
d. Hoàng tử Ađônigia.
737. “Hãy đưa Hòm Bia Thiên Chúa về thành. Nếu ta được đẹp lòng Đức Chúa, thì Người sẽ đưa ta trở về và cho ta thấy Hòm Bia và nơi Người ngự.” Lời vua Đavít nói với tư tế nào?(2Sm 15,24-29)
a. Tư tế Xađốc.
b. Tư tế Hêli.
c. Tư tế Dacaria.
d. Tư tế Caipha.
738. Một vị hoàng tử, con của bà Khác-ghít, tự xưng vương khi vua Đavít còn sống, tên là gì? (1V 1,5)
a. Ammôn.
b. Ápsalôm.
c. Ađônigia.
d. Salômôn.
739. Người được xức dầu tôn phong làm vua kế vị vua Đavít tên là gì?(1V 1,33-34)
a. Ammôn.
b. Ápsalôm.
c. Ađônigia.
d. Salômôn.
740. Vua Đavít được ba mươi tuổi khi lên làm vua, và trị vì được bao nhiêu năm? (2Sm 5,4)
a. Ba mươi năm.
b. Bốn mươi năm.
c. Năm mươi năm.
d. Sáu mươi năm.
51. VUA SALÔMÔN
741. Thân phụ của ông Salômôn tên là gì? (2Sm 12,24)
a. Nun.
b. Kit.
c. Đavít.
d. Giesê.
742. Thân mẫu của ông Salômôn tên là gì? (2Sm 12,24)
a. Mikhan.
b. Xara.
c. Bát Seva.
d. Susanna.
743. Ngôn sứ Nathan đã gọi Salômôn là gì vì Đức Chú yêu thương nó? (2Sm 12,25)
a. Hađátxa.
b. Giơđiđơgia.
c. Hosea.
d. Ítraen.
744. Tư tế nào đã xức dầu tấn phong ông Salômôn làm vua? (1V 1,39)
a. Tư tế Xađốc.
b. Tư tế Dacaria.
c. Tư tế Simon.
d. Tư tế Aharon.
745. Ngôn sứ nào đã hiện diện trong cuộc tấn phong ông Salômôn làm vua?(1V 1,39)
a. Ngôn sứ Samuen.
b. Ngôn sứ Nathan.
c. Ngôn sứ Êlia.
d. Ngôn sứ Isaia.
746. Tại đâu ông Salômôn được xức dầu tấn phong làm vua dân Ítraen? (1V 1,33-34)
a. Ghingan.
b. Ghikhôn.
c. Silô.
d. Giêrusalem.
747. “Hãy tuân giữ các huấn lệnh của Đức Chúa, Thiên Chúa của con, mà đi theo đường lối của Người, là giữ các giới răn, mệnh lệnh, luật pháp, và chỉ thị của Người, như đã ghi trong Luật Mô-sê. Như thế con sẽ thành công trong mọi việc con làm và trong mọi hướng con đi.” Đây là lời vua Đavít nói với ai? (1V 2,3)
a. Ápsalôm.
b. Ađônigia.
c. Salômôn.
d. Nathan.
748. Tại đâu, vua Salômôn có giấc mộng xin Chúa cho được tài phân biệt để xét xử? (1V 3,11)
a. Tại Bết Ên.
b. Tại Ghípôn.
c. Tại Giêrusalem.
d. Tại Silô.
749. Trong giấc mộng, vua Salômôn xin gì cùng Thiên Chúa?(1V 3,9)
a. Xin cho được sống lâu và nhiều được của cải.
b. Xin cho mọi địch thù phải chết.
c. Xin ban cho tôi tớ Chúa đây, một tâm hồn biết lắng nghe, để cai trị dân Chúa và phân biệt phải trái.
d. Cả a, b và c đúng.
750. Ai là người xây dựng Đền Thờ kính Đức Chúa? (1V 5,15...)
a. Vua Saun.
b. Vua Đavít.
c. Vua Salômôn.
d. Vua Hêrôđê.
751. Khiram, vua thành Tia, đã cung cấp những gì cho vua Salômôn xây dựng Đền Thờ kính Đức Chúa?(1V 5,24)
a. Gỗ bá hương.
b. Gỗ trắc.
c. Đồ bạc.
d. Chỉ có a và b đúng.
752. Đức Chúa nói với vua Salomôn, Ngài sẽ thực hiện cho vua Salomôn các lời Đức Chúa đã phán với Đavít, thân phụ vua, Đức Chúa sẽ lưu ngự giữa con cái Ítraen; Đức Chúa sẽ không bỏ Ítraen, dân Ngài, nếu vua làm gì?(1V 6,12-13)
a. Tiến bước theo các giới răn.
b. Thực hành các huấn lệnh của Đức.
c. Tuân giữ các mệnh lệnh Đức Chúa truyền, mà bước theo các điều ấy.
d. Cả a, b và c đúng.
753. Trong Nơi Cực Thánh vua Salômôn làm hai cái gì bằng gỗ ô-liu, cao năm thước, mỗi cánh dài hai thước rưỡi?(1V 6,23)
a. Hình Chim bồ câu.
b. Hình Kêrubim.
c. Hình cành thiên tuế.
d. Hình thiên thần Micaen với thanh kiếm dài.
754. Thời gian xây dựng Đền Thờ của vua Salômôn trong bao lâu? (1V 6,37-38)
a. Năm năm.
b. Bảy năm.
c. Mười hai năm.
d. Hai mươi năm.
755. Trên đầu các cột đặt trong Đền Thờ do ông Khiram làm có hình gì? (1V 7,22)
a. Hình hoa cải.
b. Hình bông huệ.
c. Hình thiên thần.
d. Hình cành lá thiên tuế.
756. Sau khi hoàn tất Đền Thờ kính Đức Chúa, toàn thể dân Ítraen tập hợp lại bên vua Salômôn mừng lễ trong tháng nào?(1V 8,2)
a. Tháng Ađa.
b. Tháng Êtanim.
c. Tháng Kítlêu.
d. Tháng Nixan.
757. “Nếu ngươi bước đi trước nhan Ta, với tâm hồn trong sạch và ngay thẳng, mà thi hành mọi điều Ta truyền cho ngươi và tuân giữ các giới răn và luật pháp của Ta, thì Ta sẽ củng cố ngai vàng của ngươi trên Ítraen đến muôn đời”. Đây là lời của ai nói với vua Salômôn? (1V 9,4-5a)
a. Đức Chúa.
b. Ngôn sứ Nathan.
c. Tư tế Xađốc.
d. Vua Đavít.
758. Vua Salômôn không trung thành với Đức Chúa, ông đi theo nữ thần nào của dân Xiđôn?(1V 11,5)
a. Nữ thần Asêra.
b. Nữ thần Áttôrét.
c. Nữ thần Nanaia.
d. Nữ thần Ai cập.
759. Người kế vị vua Salômôm là ai?(1V 11,43)
a. Hoàng tử Ammôn.
b. Hoàng tử Giônathan.
c. Hoàng tử Rơkhápam.
d. Hoàng tử Ápsalôm.
760. Thời gian vua Salômôn trị vì toàn thể Ítraen tại Giêrusalem là bao nhiêu năm? (1V 12,42)
a. Bốn mươi năm.
b. Năm mươi năm.
c. Sáu mươi năm.
d. Bảy mươi năm.
52. VUA RƠKHÁPAM (931-910 – xấu)
761. Người kế vị vua Salômôn trị vì Giuđa tên là gì?(2Sb 10,1...)
a. Giarópam.
b. Rơkhápam.
c. Ápsalôm.
d. Ađôgiahu.
762. Tại đâu, toàn thể Ítraen tụ họp để tôn Rơkhápam lên làm vua? (2Sb 10,1
a. Tại Tabor.
b. Tại Xinai.
c. Tại Sikhem.
d. Tại Giêrusalem.
763. Thân phụ của ông Rơkhápam là ai? (1V 14,21)
a. Ông Giesê.
b. Ông Salômôn.
c. Ông Amram.
d. Ông Xanmôn.
764. Thân mẫu của ông Rơkhápam là ai?(1V 14,21)
a. Bà Átnát.
b. Bà Naama.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Sơva.
765. “Phụ vương ta trừng phạt các ngươi bằng roi, còn ta, ta sẽ trừng phạt các ngươi bằng bọ cạp.” Đây là lời của ai? (1V 10,14)
a. Vua Giarópam.
b. Vua Salômôn.
c. Vua Rơkhápam.
d. Vua Nađáp.
766. Vua Rơkhápam, cử ai lảm người phụ trách việc dân công nhưng bị con cái Ítraen ném đá đến chết? (2Sb 10,18)
a. Ông Nun.
b. Ông Giesê.
c. Ông Kit.
d. Ông Hađôram.
767. Vợ vua Rơkhápam, người đã sinh ra Giơút, Sơmácgia, Daham, tên là gì?(2Sb 11,18-19)
a. Lêa.
b. Rêbêca.
c. Makhalát.
d. Rakháp.
768. Vợ vua Rơkhápam, ái nữ của ông Ápsalôm, tên là gì? (2Sb 11,20)
a. Rakhen.
b. Maakha.
c. Rêbêca.
d. Tama.
769. Những chi tộc nào ở trong vương quốc Giuđa dưới quyền trị vị của vua Rơkhápam?(2Sb 11,1)
a. Chi tộc Giuđa.
b. Chi tộc Bengiamin.
c. Chi tộc Simêôn.
d. Chỉ có a và b đúng.
770. Đức Chúa nhờ ai nói với vua Rơkhápam, với toàn thể Ítraen tại Giuđa và tại Bengiamin: “Các ngươi không được lên giao chiến chống anh em các ngươi; ai nấy cứ về nhà mình, vì mọi chuyện là do Ta.”? (2Sb 11,2-4)
a. Ông Sơmagiahu.
b. Ông Samuen.
c. Ông Nathan.
d. Ông Agabô.
771. Vua Rơkhápam và dân chúng nghe lời ai, quay về, và không đi đánh vua Giarópam nữa? (2Sb 11,4)
a. Đức Chúa.
b. Ngôn sứ Nathan.
c. Vua Đavít.
d. Ngôn sứ Amốt.
772. Từ mọi chi tộc Ítraen, những kẻ để lòng tìm kiếm Đức Chúa, đều theo các thầy Lêvi kéo về đâu để dâng lễ cho Đức Chúa, Thiên Chúa của tổ tiên mình? (2Sb 11,16)
a. Bết Ên.
b. Silô.
c. Đan.
d. Giêrusalem.
773. Củng cố được vương quốc và trở nên hùng mạnh rồi, vua Rơkhápam bỏ điều gì của Đức Chúa, khiến toàn thể Ítraen cũng theo gương?(2Sb 12,1)
a. Lề Luật của Đức Chúa.
b. Những lễ phẩm của Đức Chúa.
c. Giao ước với Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.
774. Vì vua và dân chúng làm gì với Đức Chúa như thế, nên năm thứ năm triều vua Rơkhápam, vua Ai-cập là Sisắc đã tiến đánh Giêrusalem? (2Sb 12,2)
a. Đã bất trung với Đức Chúa.
b. Đã không dâng lễ tạ tội.
c. Đã thờ các thanhà ngoại bang.
d. Cả a, b và c đúng.
775. Ngôn sứ nào đã nói với vua và dân chúng “Các ngươi đã bỏ Đức Chúa, thì Đức Chúa, Đức Chúa cũng bỏ mặc các ngươi trong tay Sisắc.”? (2Sb 12,5)
a. Ngôn sứ Sơmagia.
b. Ngôn sứ Samuen.
c. Ngôn sứ Nathan.
d. Ngôn sứ Êlisa.
776. Giuđa đã làm sự dữ trái mắt Đức Chúa và vì tất cả các tội của họ, họ đã chọc giận Đức Chúa còn hơn mọi điều cha ông họ đã phạm. Họ đã làm gì? (2Sb 12,22-23)
a. Xây cất những nơi cao, những trụ thờ và những cột thần trên khắp đồi cao và dưới mọi cây xanh rậm.
b. Không tuân giữ các huấn lệnh của Đức Chúa..
c. Giết hại những anh em của mình.
d. Chỉ có b và c đúng.
777. Năm thứ năm triều vua Rơkhápam, vua Ai-cập là ai, đã tiến đánh Giêrusalem, chiếm đoạt các kho tàng của Đền Thờ Đức Chúa cũng như kho tàng của hoàng cung? (1V 14,25-26)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Sisắc.
c. Vua Antipa.
d. Vua Nabucôđônoxo.
778. Người lên ngôi kế vị vua Rơkhápam tại Giuđa tên là gì? (1V 14,31)
a. Avigiam.
b. Ađônigia.
c. Salômôn.
d. Ápsalôm.
779. Vua Rơkhápam an nghỉ với tổ tiên và được chôn cất trong Thành nào? (2Sb 12,16)
a. Thành Nadarét.
b. Thành Đavít.
c. Thành Giêrusalem.
d. Thành Giêrikhô.
780. Vua Rơkhápam trị vì nước Giuđa tại Giêrusalem được bao nhiêu năm?(1V 14,21)
a. Bảy năm.
b. Mười bảy năm.
c. Hai bảy năm.
d. Ba mươi bảy năm.
53. VUA AVIGIA (913-911- xấu)
781. Người kế vị vua Rơkhápam là ai? (1V 14,31)
a. Hoàng tử Giônathan.
b. Hoàng tử Avigiam.
c. Hoàng tử Ammôn.
d. Hoàng tử Ađôgiahu.
782. Thân mẫu vua là là ai? (1V 15,2)
a. Bà Bát Seva.
b. Bà Maakha.
c. Bà Seva.
d. Bà Êliseva.
783. Avigiam lên làm vua Giuđa, và trị vì tại Giêrusalem được bao nhiêu năm? (1V 15,2)
a. Ba năm.
b. Năm năm.
c. Mười năm.
d. Mười hai năm.
784. Thời vua Avigiam xảy ra chiến tranh với vua nào? (1V 15,6)
a. Vua Giarópam.
b. Vua Rơkhápam
c. Vua Đavít.
d. Vua Giêhu.
785. Vua Aviagiam rập theo con đường tội lỗi vua cha đã đi trước, mà không trọn tình với Đức Chúa,nhưng, vì nể ai, Đức Chúa, Thiên Chúa của vua, cũng ban cho vua một ngọn đèn tại Giêrusalem là gầy dựng cho vua một người con kế vị và làm cho Giêrusalem đứng vững? (1V 15,3-4)
a. Nể tổ phụ Ápraham.
b. Nể Samuen, ngôn sứ của Đức Chúa.
c. Nể vua Đavít, tôi trung của Đức Chúa.
d. Nể vua Salomon, người xây đền thờ cho Đức Chúa..
54. VUA AXA (911-870 – tốt)
786. Thân phụ của vua Axa là ai?(2Sb 13,23)
a. Vua Avigiam.
b. Vua Giarópam.
c. Vua Rơkhápam.
d. Vua Hôsê.
787. Vua Axa làm điều tốt lành và ngay chính trước mắt Đức Chúa Thiên Chúa của vua. Vua đã làm gì? (2Sb 14,1-2)
a. Dẹp bỏ các bàn thờ của ngoại kiều.
b. Phá huỷ các trụ thờ.
c. Phá huỷ cột thờ.
d. Cả a, b và c đúng.
788. Với những người Giuđa, vua Axa khuyên họ điều gì?(2Sb 14,3)
a. Tìm kiếm Đức Chúa, Thiên Chúa tổ tiên họ,
b. Thi hành Lề Luật và huấn lệnh của Người.
c. Đốt hương trên mọi tế đàn nơi cao.
d. Chỉ có a và b đúng.
789. Vua Axa khuyên người Giuđa tìm kiếm Đức Chúa, Thiên Chúa tổ tiên họ, thi hành điều gì của Người?(2Sb 14,3)
a. Thi hành Lề Luật của Đức Chúa.
b. Thi hành các huấn lệnh của Đức Chúa.
c. Dâng các lễ vật hằng năm.
d. Chỉ có a và b đúng.
790. “Lạy Đức Chúa, khi Ngài muốn cứu giúp, thì đối với Ngài chẳng có chi khác biệt giữa người mạnh và người yếu. Lạy Đức Chúa là Thiên Chúa chúng con, xin cứu giúp chúng con! Vì chúng con nương tựa vào Ngài và nhân danh Ngài mà chúng con giáp chiến với lũ đông này.” Đây là lời cầu nguyện của vua Axa trước cuộc xâm lăng của ai?(2Sb 15,10)
a. Trước cuộc xâm lăng của Ai cập.
b. Trước cuộc xâm lăng của Átsua.
c. Trước cuộc xâm lăng của Derác.
d. Trước cuộc xâm lăng của Ba Tư.
791. “Đức Chúa ở với các ngài, khi các ngài ở với Đức Chúa. Nếu các ngài tìm kiếm Đức Chúa, Người sẽ cho các ngài được gặp; còn nếu các ngài lìa bỏ Đức Chúa, Đức Chúa sẽ lìa bỏ các ngài.” Đây là lời của ngôn sứ nào nới với vua Axa?(2Sb 15,2)
a. Ngôn sứ Êlisa.
b. Ngôn sứ Samuen.
c. Ngôn sứ Giêhu.
d. Ngôn sứ Adácgiahu.
792. Một thời gian dài, Ítraen đã không có điều gì, nhưng trong cơn quẫn bách đã trở về với Đức Chúa, Thiên Chúa của mình, đã tìm kiếm Người và Người đã cho gặp?(2Sb 15,3-4)
a. Không có Thiên Chúa thật.
b. Không có tư tế dạy bảo.
c. Chẳng có Lề Luật. d. Cả a, b và c đúng.
793. Bà nội của vua Axa là ai, cũng bị vua cách chức quốc mẫu, vì bà đã làm một vật kinh tởm kính thần Asêra? (2Sb 15,16)
a. Bà Maakha.
b. Bà Êliseva.
c. Bà Bát Seva.
d. Bà Mariam.
794. Vua Axa đã cách chức quốc mẫu của Maakha, vì bà đã làm một vật kinh tởm vì đã tôn kính nào?(2Sb 15,16) - Thưa:Thần Asêra.
a. Thần Baan.
b. Thần Asêra.
c. Thần Môlốc.
d. Thần Đagôn.
795. Vua Axa phá hủy đền thờ và tượng thần Asêra rồi tán nhuyễn và đem đốt tại đâu?(2Sb 15,16)
a. Trước đền thờ Giêrusalem.
b. Trong thung lũng Kítrôn.
c. Tại núi Giơradim.
d. Tại núi Ô liu.
796. Bất cứ ai không tìm kiếm Đức Chúa, Thiên Chúa của Ítraen, dù là trẻ nhỏ hay người lớn, đàn ông hay đàn bà thì sẽ phải bị gì?(2Sb 15,13)
a. Sẽ bị tù ngục.
b. Sẽ bị trục xuất khỏi Giuđa.
c. Sẽ phải chết.
d. Sẽ bị ném đá.
797. Toàn thể Giuđa phấn khởi vui mừng về lời thề đó, vì họ đã đem hết cả tâm tình của họ mà thề; họ đã hoàn toàn tự nguyện tìm kiếm Đức Chúa và Người đã làm gì cho họ? (2Sb 15,15)
a. Đã cho họ được bình an.
b. Đã cho họ được hạnh phúc.
c. Đã cho họ được giàu có.
d. Đã cho họ được gặp Người.
798. Năm ba mươi sáu triều vua Axa, khi bị vua Ítraen tiến đánh, vua Axa đã cậy nhờ ai, thay vì cậy nhờ Đức Chúa? (2Sb 16,1-4)
a. Vua Babylon.
b. Vua Ai-cập.
c. Vua Átsua.
d. Vua Aram.
799. Vua Ítraen tiến đánh vương quốc Giuđa tên là gì? (2Sb 16,1)
a. Vua Hôsê.
b. Vua Giêhu.
c. Vua Giarópam.
d. Vua Basa.
800. Vua Axa và dân Giuđa đã lấy gỗ và đá tại Rama mà vua Basa để lại để kiến thiết nơi nào?(2Sb 16,6)
a. Kiến thiết Gheva.
b. Kiến thiết Mítpa.
c. Kiến thiết Giêrusalem.
d. Chỉ có a và b đúng.
801. “Vì ngài đã nương tựa vào vua Aram chứ không nương tựa vào Đức Chúa Thiên Chúa của ngài, nên lực lượng của vua Aram đã vuột khỏi tay ngài.” Đây là lời ai nói với vua Axa? (2Sb 16,7)
a. Thầy chiêm Khanani .
b. Thầy chiêm Giêhu.
c. Thầy chiêm Gieđô.
d. Thầy chiêm Ítđô.
802. Bực tức với thầy chiêm Khanani, vua Axa đã đối xử thế nào với ông?(2Sb 16,10)
a. Cùm ông lại.
b. Bắt ông bỏ tù.
c. Treo cổ ông.
d. Chỉ có a và b đúng.
803. Những năm cuối đời, vua Axa bị đau gì, bệnh tình rất trầm trọng; thế nhưng trong cơn bệnh, thay vì tìm kiếm Đức Chúa, vua lại tìm đến các thầy lang?(2Sb 16,12)
a. Đau ruột.
b. Đau chân.
c. Đau đầu.
d. Đau bụng.
804. Sau khi vua Axa mất, ai đã lên ngôi kế vị vua cha?(2Sb 17,1)
a. Giơhôsaphát.
b. Ápsalôm.
c. Salômôn.
d. Rơkhápam.
805. Vua Axa lên ngôi và trị vì tại Giêrusalem được bao nhiêu năm?(2Sb 16,13)
a. Mười một năm.
b. Hai mươi mốt năm.
c. Ba mươi mốt năm.
d. Bốn mươi mốt năm.
55. VUA GIƠHÔSAPHÁT (870-848 – tốt)
806. Thân phụ của vua Giơhôsaphát là ai?(2Sb 17,1)
a. Vua Avigia.
b. Vua Giarópam.
c. Vua Axa.
d. Vua Hôsê.
807. Thân mẫu của vua Giơhôsaphát là ai?(2Sb 20,31)
a. Bà Makhalát.
b. Bà Aduva.
c. Bà Avikhagin.
d. Bà Athangia.
808. Ai ở với vua Giơhôsaphát, vì vua đi theo đường lối mà xưa kia vua Đavít tổ tiên vua đã đi? (2Sb 17,3)
a. Đức Chúa.
b. Chúa Giêsu.
c. Vua Đavít.
d. Tổ phụ Ápraham.
809. Vua Giơhôsaphát đã tìm kiếm Thiên Chúa của thân phụ, và đã bước đi theo các huấn lệnh của Chúa. Đức Chúa giúp vua nắm vững vương quyền trong tay; toàn thể Giuđa dâng cho vua nhiều lễ vật, nên vua thế nào?(2Sb 17,4-5)
a. Rất mực khôn ngoan.
b. Rất mực dễ thương.
c. Rất mực giàu có vinh quang.
d. Rất mực hùng mạnh.
810. Vua Giơhôsaphát can đảm bước đi trên đường lối của Đức Chúa, tiếp tục làm gì? (2Sb 17,6)
a. Dẹp bỏ các nơi cao ở Giuđa.
b. Dẹp bỏ các cột thờ khỏi Giuđa.
c. Củng cố sức mạnh quân đội.
d. Chỉ có a và b đúng.
811. Năm thứ ba triều vua Giơhôsaphát, vua sai ai đi giảng dạy sách Luật của Đức Chúa tại các thành Giuđa?(2Sb 17,7)
a. Ông Ben Khagin, ông Ôvátgia.
b. Ông Dơkhácgia, ông Nơthanên.
c. Ông Mikhagiahu.
d. Cả a, b và c đúng.
812. Vua Giơhôsaphát sai ai khi đi giảng dạy tại Giuđa, phải mang theo Sách Luật của Đức Chúa?(2Sb 17,9)
a. Các thầy Lêvi.
b. Các tư tế.
c. Các hoàng tử.
d. Chỉ có a và b đúng.
813. Vua Giơhôsaphát thông gia với vua nào?(2Sb 18,1)
a. Vua Akháp.
b. Vua Axa.
c. Vua Hôsê.
d. Vua Basa.
814. Vì thông gia với vua Ítraen, nên vua Giơhôsaphát cùng ra trận tiến đánh thành nào? (2Sb 18,1...)
a. Baben.
b. Ramốt Galaát
c. Giêrikhô.
d. Giêrusalem.
815. Vị ngôn sứ nào tiên báo trận đánh thành Ramốt Galaát sẽ thất bại? (2Sb 18,1...)
a. Ngôn sứ Xítkigiahu.
b. Ngôn sứ Khanani .
c. Ngôn sứ Mikhagiơhu.
d. Ngôn sứ Isaia.
816. Ai đã cứu vua Giơhôsaphát tại trần chiến thành Ramốt Galaát? (2Sb 18,31)
a. Đức Chúa.
b. Vua Akháp.
c. Dũng sĩ Engiađa.
d. Dũng sĩ Giơhôdavát.
817. “Liệu có nên trợ lực cho kẻ xấu chăng? Chẳng lẽ vua lại đi yêu kẻ ghét Đức Chúa, để chuốc lấy cho vua cơn thịnh nộ của Người?” Đây là lời của thầy chiêm nào nói với vua?(2Sb 19,2-3)
a. Thầy chiêm Gieđô.
b. Thầy chiêm Ítđô.
c. Thầy chiêm Giêhu.
d. Thầy chiêm Khanani.
818. “Phải cẩn thận khi thi hành phận sự, vì không phải nhân danh người phàm mà các ngươi xét xử, nhưng là nhân danh Đức Chúa, Đấng ở với các ngươi khi các ngươi tuyên án. Vậy phải một lòng kính sợ Đức Chúa, mà nắm vững và thi hành công lý, vì Đức Chúa Thiên Chúa chúng ta không dung tha chuyện thiên vị bất công, chuyện nhận quà hối lộ.” Đây là lời của ai nói với các thẩm phán?(2Sb 19,6-7)
a. Đức Chúa.
b. Vua Giơhôsaphát.
c. Vua Đavít.
d. Vua Salômôn.
819. Thiên Chúa chúng ta không dung tha chuyện thiên vị bất công và chuyện gì nữa? (2Sb 19,7)
a. Nhận quà hối lộ.
b. Không biết yêu thương.
c. Quấy rầy người khác.
d. Bóc lột tha nhân.
820. Tại Giêrusalem, vua đặt các thầy Lêvi, các tư tế và gia trưởng để họ nhân danh Đức Chúa mà xét xử và giải quyết những vụ tranh tụng giữa cư dân , vua truyền cho họ phải làm gì? (2Sb 19,9)
a. Phải có lòng kính sợ Đức Chúa.
b. Phải trung thực.
c. Phải thanh liêm.
d. Cả a, b và c đúng.
821. Vua Giơhôsaphát nói với các thẩm phám phải một lòng kính sợ ai, mà nắm vững và thi hành công lý? (2Sb 19,37)
a. Đức Chúa.
b. Chúa Giêsu.
c. Chúa Thánh Thần.
d. Ngôn sứ Môsê.
822. Khi nghe tin ai đi theo đến gây chiến, vua Giơhôsaphát đã hoảng sợ và quyết tâm tìm kiếm Đức Chúa?(2Sb 20,1-3)
a. Con cái Ammon.
b. Con cái Môáp.
c. Người Maôn.
d. Cả a, b và c đúng.
823. “Đức Chúa là Thiên Chúa các ngươi, cứ tin tưởng vào Người, các ngươi sẽ tồn tại; cứ tin lời các ngôn sứ của Người, các ngươi sẽ chiến thắng.”Đây là lời của ai?(2Sb 20,20)
a. Ngôn sứ Mikhagiơhu.
b. Vua Giơhôsaphát.
c. Thầy chiêm Khanani.
d. Thầy chiêm Giêhu.
824. Sau khi vua Giơhôsaphát mất, ai đã lên ngôi kế vị vua cha?(2Sb 21,1)
a. Giơhôram.
b. Ápsalôm.
c. Salômôn.
d. Rơkhápam.
825. Vua Giơhôsaphát lên ngôi và trị vì tại Giêrusalem được bao nhiêu năm?(2Sb 20,13)
a. Mười một năm.
b. Hai mươi năm.
c. Hai mươi lăm năm.
d. Bốn mươi mốt năm.
56. VUA GIƠHÔRAM (848-841 – xấu)
826. Thân phụ của vua Giơhôram là ai? (2Sb 21,1)
a. Vua Akháp.
b. Vua Giơhôsaphát.
c. Vua Rơkhápam.
d. Vua Basa.
827. Những anh em cùng cha với vua Giơhôsaphát, vua đối xử thế nào với họ?(2Sb 21,2-4)
a. Vua đã dùng gươm giết tất cả các em.
b. Vua tặng họ những thành kiên cố.
c. Vua đặt họ cai quản quân đội.
d. Vua đặt họ làm tư tế thờ phượng Đức Chúa.
828. “Đức Chúa phán thế này: “Ngươi không theo đường lối Giơhôsaphát thân phụ ngươi và Axa vua Giuđa đã đi, lại theo các vua Ítraen mà làm cớ cho Giuđa và cư dân Giêrusalem đi vào con đường thờ quấy như nhà Akháp đã làm. Bởi thế, này Đức Chúa sẽ giáng đại hoạ xuống dân ngươi ... Còn chính ngươi, ngươi sẽ mắc đủ thứ bệnh, sẽ đau ruột ngày này qua ngày khác, đau đến sổ ruột ra.” Đây là lời ngôn sứ nào ngỏ với vua Giơhôram?(2Sb 21,12-15)
a. Ngôn sứ Êlisa.
b. Ngôn sứ Êlia.
c. Ngôn sứ Amốt.
d. Ngôn sứ Giôna.
829. Vua Giơhôram đã chết như thế nào?(2Sb 21,18)
a. Vua chết trên chiến trường.
b. Vua chết nơi lưu đầy.
c. Vua chết bị ngựa dầy.
d. Vua bị lòi ruột ra và đã tắt thở giữa những cơn đau dữ dội.
830. Vua Giơhôram trị vì ở Giêrusalem bao nhiêu năm? (2Sb 21,20)
a. Ba năm.
b. Tám năm.
c. Mười hai năm.
d. Mười bảy năm.
57. VUA AKHÁTGIAHU (841 – 1 năm – xấu)
831. Thân phụ của vua Akhátgiahu là ai?(2Sb 22,1)
a. Vua Akháp.
b. Vua Giơhôsaphát.
c. Vua Rơkhápam.
d. Vua Giơhôram.
832. Thân mẫu của vua Akhátgiahu là ai?(2Sb 22,21)
a. Bà Bát Seva.
b. Bà Athangiahu.
c. Bà Êlisabét.
d. Bà Gioanna.
833. Vua Akhátgiahu nghe lời ai xúi giục làm điều bất lương trước mặt Đức Chúa?(2Sb 22,21)
a. Nghe mẹ xúi giục.
b. Người lời vua Akháp.
c. Thầy chiêm Khanani.
d. Ngôn sứ Giôna.
834. Vua Akhátgiahu chết bởi tay ai?(2Sb 22,2)
a. Ông Giêhu.
b. Ông Giôsuê.
c. Ông Ghítôn.
d. Ông Giôáp.
835. Vua Akhátgiahu trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2Sb 22,2)
a. Một năm.
b. Ba năm.
c. Bảy năm.
d. Mười năm.
58. NỮ HOÀNG ATHANGIAHU (841-835 – xấu)
836. Sau khi vua Akhátgiahu chết ai đã đứng lên tiêu diệt tất cả hoàng tộc của nhà Giuđa và cai trị xứ sở?(2Sb 22,10)
a. Bà Athangiahu.
b. Bà Ideven.
c. Bà Bát Seva.
d. Bà Étte.
837. Bà Athangiahu là con của vua nào?(2Sb 22,2)
a. Vua Omri.
b. Vua Rơkhápam.
c. Vua Giêhu.
d. Vua Rakháp.
838. Người con út của vua Akhátgiahu thoát khỏi bàn tay sát hại của bà Athagiahu tên là gì?(2Sb 22,10)
a. Salomôn.
b. Giôát.
c. Rơkhớpam.
d. Hôsê.
839. Người cứu thoát hoàng tử Giôát khỏi tay sát hại của bà Athagiahu tên là gì?(2Sb 22,11)
a. Bà Giơhôsápát.
b. Tư tế Xađốc.
c. Ngôn sứ Nathan.
d. Tư tế Étra.
840. Bà Athagiahu cai trị xứ sở trong bao nhiêu năm? (2Sb 22,12)
a. Hai năm.
b. Sáu năm.
c. Mười năm.
d. Mười hai năm.
701. b. Kit (1Sm 9,2) 702. b. Chi tộc Bengiamin (1Sm 9,1) 703. a. Ông Saun (1Sm 9,17) 704. c. Ngôn sứ Samuen (1Sm 10,1) 705. b. Vua Saun (1Sm 10,21) 706. b. Akhinôam (1Sm 14,50) 707. c. Thành Giavết (1Sm 11,1) 708. d. Cả a, b và c đúng (1Sm 14,49) 709. d. Chỉ có a và b đúng (1Sm 14,49) 710. b. Ông Giônathan (1Sm 13,16) 711. c. Ápne (1Sm 14,51) 712. d. Người Amalếch (1Sm 15,2) 713. b. Ngôn sứ Samuen (1Sm 15,22) 714. a. Một trăm (1Sm 18,25) 715. c. Núi Ghinbôa (1Sm 31,8) 716. c. Người Philitinh (1Sm 31,9) 717. a. Thành Bết San (1Sm 31,10) 718. d. Ông Ítbôsét (2Sm 2,8) 719. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sm 4,5-8) 720. b. Hai năm (2Sm 2,10)
50. Vua Đavít
721. d. Giesê (1Sm 16,12-13) 722. c. Bêlem (1Sm 16,1) 723. b. Ngôn sứ Samuen (1Sm 16,1-13) 724. b. Chăn chiên (1Sm 16,11) 725. d. Cả a, b và c đúng. (1Sm 16,12) 726. b. Tướng Gôliát (1Sm 17,4-52) 727. c. Mikhan (1Sm 18,27) 728. b. Bà Avigagin (1Sm 25,42) 729. c. Khéprôn (2Sm 2,3-4) 730. a. Amnôn (2Sm 3,2) 731. a. Thành Giêrusalem (2Sm 5,6-11) 732. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sm 6,13) 733. d. Cả a, b và c đúng. (2Sm 6,18) 734. a. Ông Urigia (2Sm 11,6-24) 735. b. Ngôn sứ Nathan (2Sm 12,1) 736. b. Hoàng tử Ápsalôm (2Sm 15,7...) 737. a. Tư tế Xađốc (2Sm 15,24-29) 738. c. Ađônigia (1V 1,5) 739. d. Salômôn (1V 1,33-34) 740. b. Bốn mươi năm (2Sm 5,4)
51. Vua Salômôn
741. c. Đavít (2Sm 12,24) 742. c. Bát Seva (2Sm 12,24) 743. b. Giơđiđơgia. (2Sm 12,25) 744. a. Tư tế Xađốc (1V 1,39) 745. b. Ngôn sứ Nathan (1V 1,39) 746. b. Ghikhôn (1V 1,33-34) 747. c. Salômôn (1V 2,3) 748. b. Tại Ghípôn (1V 3,11) 749. c. Xin ban cho tôi tớ Chúa đây, một tâm hồn biết lắng nghe, để cai trị dân Chúa và phân biệt phải trái (1V 3,9) 750. c. Vua Salômôn (1V 5,15...) 751. d. Chỉ có a và b đúng (1V 5,24) 752. d. Cả a, b và c đúng. (1V 6,12-13) 753. b. Hình Kêrubim (1V 6,23) 754. b. Bảy năm (1V 6,37-38) 755. b. Hình bông huệ (1V 7,22) 756. b. Tháng Êtanim (1V 8,2) 757. a. Đức Chúa (1V 9,4-5a) 758. b. Nữ thần Áttôrét (1V 11,5) 759. c. Hoàng tử Rơkhápam (1V 11,43) 760. a. Bốn mươi năm (1V 12,42)
52. Vua Rơkhápam (931-910 – xấu)
761. b. Rơkhápam (2Sb 10,1...) 762. c. Tại Sikhem (2Sb 10,1 763. b. Ông Salômôn (1V 14,21) 764. b. Bà Naama (1V 14,21) 765. c. Vua Rơkhápam (1V 10,14) 766. d. Ông Hađôram (2Sb 10,18) 767. c. Makhalát (2Sb 11,18-19) 768. b. Maakha (2Sb 11,20) 769. d. Chỉ có a và b đúng (2Sb 11,1) 770. a. Ông Sơmagiahu (2Sb 11,2-4) 771. a. Đức Chúa (2Sb 11,4) 772. d. Giêrusalem (2Sb 11,16) 773. a. Lề Luật của Đức Chúa. (2Sb 12,1) 774. a. Đã bất trung với Đức Chúa (2Sb 12,2) 775. a. Ngôn sứ Sơmagia (2Sb 12,5) 776. a. Xây cất những nơi cao, những trụ thờ và những cột thần trên khắp đồi cao và dưới mọi cây xanh rậm (2Sb 12,22-23) 777. b. Vua Sisắc (1V 14,25-26) 778. a. Avigiam (1V 14,31) 779. b. Thành Đavít (2Sb 12,16) 780. b. Mười bảy năm (1V 14,21)
53. Vua Avigia (913-911- xấu)
781. b. Hoàng tử Avigiam (1V 14,31) 782. b. Bà Maakha (1V 15,2) 783. a. Ba năm (1V 15,2) 784. a. Vua Giarópam (1V 15,6) 785. c. Nể vua Đavít, tôi trung của Đức Chúa (1V 15,3-4)
54. Vua Axa (911-870 – tốt)
786. a. Vua Avigiam (2Sb 13,23) 787. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 14,1-2) 788. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 14,3) 789. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 14,3) 790. c. Trước cuộc xâm lăng của Derác (2Sb 15,10) 791. d. Ngôn sứ Adácgiahu. (2Sb 15,2) 792. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 15,3-4) 793. a. Bà Maakha (2Sb 15,16) 794. b. Thần Asêra (2Sb 15,16) 795. b. Trong thung lũng Kítrôn. (2Sb 15,16) 796. c. Sẽ phải chết (2Sb 15,13) 797. d. Đã cho họ được gặp Người. (2Sb 15,15) 798. d. Vua Aram (2Sb 16,1-4) 799. d. Vua Basa (2Sb 16,1) 800. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 16,6) 801. a. Thầy chiêm Khanani (2Sb 16,7) 802. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 16,10) 803. b. Đau chân (2Sb 16,12) 804. a. Giơhôsaphát (2Sb 17,1) 805. d. Bốn mươi mốt năm (2Sb 16,13)
55. Vua Giơhôsaphát (870-848 – tốt)
806. c. Vua Axa (2Sb 17,1) 807. b. Bà Aduva (2Sb 20,31) 808. a. Đức Chúa (2Sb 17,3) 809. c. Rất mực giàu có vinh quang (2Sb 17,4-5) 810. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 17,6) 811. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 17,7) 812. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 17,9) 813. a. Vua Akháp (2Sb 18,1) 814. b. Ramốt Galaát (2Sb 18,1...) 815. c. Ngôn sứ Mikhagiơhu (2Sb 18,1...) 816. a. Đức Chúa (2Sb 18,31) 817. c. Thầy chiêm Giêhu (2Sb 19,2-3) 818. b. Vua Giơhôsaphát (2Sb 19,6-7) 819. a. Nhận quà hối lộ (2Sb 19,7) 820. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 19,9) 821. a. Đức Chúa (2Sb 19,37) 822. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 20,1-3) 823. b. Vua Giơhôsaphát (2Sb 20,20) 824. a. Giơhôram (2Sb 21,1) 825. c. Hai mươi lăm năm (2Sb 20,13)
56. Vua Giơhôram (848-841 – xấu)
826. b. Vua Giơhôsaphát (2Sb 21,1) 827. a. Vua đã dùng gươm giết tất cả các em (2Sb 21,2-4) 828. b. Ngôn sứ Êlia (2Sb 21,12-15) 829. d. Vua bị lòi ruột ra và đã tắt thở giữa những cơn đau dữ dội. (2Sb 21,18) 830. b. Tám năm (2Sb 21,20)
57. Vua Akhátgiahu (841 – 1 năm – xấu)
831. d. Vua Giơhôram (2Sb 22,1) 832. b. Bà Athangiahu (2Sb 22,21) 833. a. Nghe mẹ xúi giục (2Sb 22,21) 834. a. Ông Giêhu (2Sb 22,2) 835. a. Một năm (2Sb 22,2)
58. Nữ Hoàng Athangiahu (841-835 – xấu)
836. a. Bà Athangiahu (2Sb 22,10) 837. a. Vua Omri (2Sb 22,2) 838. b. Giôát (2Sb 22,10) 839. a. Bà Giơhôsápát (2Sb 22,11) 840. b. Sáu năm (2Sb 22,12)