Gb. Nguyễn Thái Hùng
VUI HỌC THÁNH KINH 69b
TIN MỪNG MÁCCÔ
395 Câu Trắc Nghiệm
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng
yêu mến Thánh Kinh, chúng ta cùng vui học
qua những câu Hỏi Thưa - Trắc Nghiệm &
Ô Chữ TIN MỪNG MÁCCÔ.
Mọi trích dẫn và tên riêng
đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
301. Các thượng tế đã họp bàn với các kỳ mục và kinh sư, tức là toàn thể Thượng Hội Đồng, họ trói Chúa Giêsu lại và giải đi nộp cho ai ? (Mc 15,1)
a. Ông Philatô. b. Vua Hêrôđê.
c. Tổng trấn Quiriniô. d. Thượng tế Khanan.
302. Những ai trói Chúa Giêsu lại và giải đi nộp cho ông Philatô ? (Mc 15,1)
a. Các thượng tế. b. Các kỳ mục.
c. Các kinh sư. d. Cả a, b và c đúng.
303. Ai hỏi Chúa Giêsu : “Ông là vua dân Do-thái sao?” (Mc 15,2)
a. Thượng tế Caipha. b. Ông Philatô.
c. Vua Hêrôđê. d. Thượng tế Khanan.
304. Dân chúng xin tha ai trong dịp lễ này ? (Mc 15,6-15)
a. Banaba. b. Baraba.
c. Gioanna. d. Giuđa.
305. Ai truyền đánh đòn Chúa Giêsu, rồi trao Người cho đám đông đóng đinh vào thập giá. ? (Mc 15,15)
a. Thượng tế Caipha. b. Ông Philatô.
c. Vua Hêrôđê. d. Thượng tế Khanan.
306. Sau khi đánh đòn Chúa Giêsu, bọn lính có những hành động nào với Người ? (Mc 15,16-20)
a. Khoác cho Người một tấm áo điều.
b. Kết một vòng gai làm vương miện đặt lên đầu Người.
c. Lấy cây sậy đập lên đầu Người, khạc nhổ vào Người, và quỳ gối bái lạy.
d. Cả a, b và c đúng.
307. Bọn lính bắt ai vác thập giá đỡ Chúa Giêsu ? (Mc 15,21)
a. Ông Simêôn. b. Ông Simôn.
c. Ông Timê. d. Ông Xanmôn.
308. Ông Simôn, gốc Kyrênê là thân phụ của ai ? (Mc 15,21)
a. Ông Alêxanđê. b. Ông Ruphô.
c. Ông Xanmôn. d. Chỉ có a và b đúng.
309. Chúa Giêsu vác thập giá lên đâu ? (Mc 15,22)
a. Lên đồi Ô liu. b. Lên Gôngôtha.
c. Lên núi Xinai. d. Lên núi Tabor.
310. Bọn lính trao rượu pha gì cho Chúa Giêsu, nhưng Người không uống ? (Mc 15,23)
a. Pha nước. b. Pha giấm.
c. Pha mộc dược. d. Pha muối.
311. Bọn lính đóng đinh Chúa Giêsu vào giờ thứ mấy ? (Mc 15,25)
a. Giờ thứ nhất. b. Giờ thứ ba.
c. Giờ thứ sáu. d. Giờ thứ chín.
312. Bản án xử tội Chúa Giêsu viết gì ? (Mc 15,26)
a. “Vua người Do-thái”.
b. “Người này tự xưng là Vua dân Do-thái”.
c. “Ta là Đấng Mêsia”.
d. “Ngài là Con Thiên Chúa”.
313. Khi bị treo trên thập giá, Chúa Giêsu bị những ai sĩ nhục và nhạo cười ? (Mc 15,29-32)
a. Các thượng tế và kinh sư.
b. Kẻ qua người lại.
c. Những tên cùng chịu đóng đinh.
d. Cả a, b và c đúng.
314. Từ giờ thứ sáu đến giờ thứ chín, hiện tượng gì xảy ra ? (Mc 15,33)
a. Mồ mả bật tung.
b. Núi đồi rung chuyển.
c. Bóng tối bao phủ khắp mặt đất.
d. Bức màn trong Đền thờ bị xé làm đôi.
315. Khi nghe Chúa Giêsu kêu lớn tiếng : “Ê-lô-i, Ê-lô-i, la-ma xa-bác-tha-ni !”, người ta nói Chúa Giêsu kêu cứu ai ? (Mc 15,34-35)
a. Kêu cứu ngôn sứ Êlisa.
b. Kêu cứu ngôn sứ Êlia.
c. Kêu cứu Thiên Chúa Cha.
d. Kêu cứu các thiên thần.
316. Hãy hoàn thành câu : “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, ... ... ... .” (Mc 15,34)
a. Sao Ngài bỏ rơi con ?
b. Mọi sự đã hoàn tất.
c. Con phó thác cho Ngài.
d. Con xin thuộc về Ngài.
317. Lời cuối cùng của Chúa Giêsu trên thập giá là gì ? (Mc 15,34)
a. “Tôi bảo thật anh, hôm nay, anh sẽ được ở với tôi trên Thiên Đàng.”
b. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con?”
c. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.”
d. “Thế là đã hoàn tất !”
318. Khi Chúa Giêsu tắt thở, trong Đền thờ xảy ra điều gì ? (Mc 15,38)
a. Lửa cháy trong nơi cực thánh.
b. Hương án bị lật đổ.
c. Bức màn trướng bỗng xé ra làm hai từ trên xuống dưới.
d. Cả a, b và c đúng.
319. Khi nhìn thấy Chúa Giêsu tắt thở như vậy, ai liền nói : “Quả thật, người này là Con Thiên Chúa.” ? (Mc 15,39)
a. Tổng trấn Phliatô.
b. Viên đại đội trưởng.
c. Ông Simôn, người vác đỡ thập giá.
d. Bà Maria Mácdala.
320. Mẹ các ông Giacôbê Thứ và Giôxết, người đứng trên đồi Gongôtha, tên là gì ? (Mc 15,40)
a. Bà Maria Mácdala. b. Bà Gioanna.
c. Bà Salômê. d. Bà Maria.
321. Ai đã mạnh dạn đến gặp tổng trấn Philatô để xin thi hài Chúa Giêsu ? (Mc 15,43)
a. Ông Gioan. b. Ông Giôxếp.
c. Ông Nicôđêmô. d. Ông Giôxết.
322. Ai để ý nhìn xem chỗ họ mai táng Chúa Giêsu ? (Mc 15,47)
a. Bà Maria Mácđala.
b. Bà Maria mẹ ông Giôxết.
c. Bà Hêrôđia.
d. Chỉ có a và b đúng.
323. Vừa hết ngày sa-bát, những ai ra mộ Chúa Giêsu ? (Mc 16,1)
a. Bà Maria Mácđala.
b. Bà Maria mẹ ông Giacôbê.
c. Bà Salômê.
d. Cả a, b và c đúng.
324. Vừa hết ngày sa-bát, bà Maria Mácđala với bà Maria mẹ ông Giacôbê, và bà Salômê ra mộ Chúa Giêsu để làm gì ? (Mc 16,1)
a. Để cầu nguyện. b. Để ướp xác.
c. Để dọn dẹp. d. Cả a, b và c đúng.
325. Vừa hết ngày sa-bát, bà Maria Mácđala với bà Maria mẹ ông Giacôbê, và bà Salômê mang gì ra mộ để đi ướp xác Chúa Giêsu ? (Mc 16,1)
a. Rượu. b. Dầu thơm.
c. Muối. d. Cả a, b và c đúng.
326. Hãy hoàn thành câu : “Đừng hoảng sợ ! Các bà tìm Chúa Giêsu Nadarét, Đấng bị đóng đinh chứ gì ! Người đã trỗi dậy rồi, ... ... ... .”. (Mc 16,6)
a. Không còn đây nữa.
b. Người đã Phục sinh.
c. Người đã đi về cùng Chúa Cha.
d. Người sẽ trở lại trong vinh quang.
327. Người thanh niên ngồi bên phải, mặc áo trắng, xin các bà về nói với ai rằng Chúa Giêsu sẽ đến Galilê trước các ông ? (Mc 16,5-7)
a. Ông Phêrô. b. Các môn đệ Người.
c. Bà Maria Mácđala. d. Chỉ có a và b đúng.
328. Sau khi sống lại, Chúa Giêsu hiện ra trước tiên với ai ? (Mc 16,9)
a. Bà Maria Mácđala. b. Mẹ Maria.
c. Ông Phêrô. d. Ông Gioan.
329. Chúa Giêsu bảo các ông hãy đi khắp tứ phương thiên hạ làm gì ? (Mc 16,15)
a. Loan báo Triều Đại Nước Thiên Chúa đã đến.
b. Loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo.
c. Loan báo Tin mừng và kêu gọi sám hối.
d. Loan báo công trình của Thiên Chúa đã được thực hiện.
330. Ai tin và chịu phép rửa, thì thế nào ? (Mc 16,16)
a. Sẽ được cứu độ.
b. Sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
c. Sẽ được gọi là con Thiên Chúa.
d. Sẽ được hạnh phúc đời đời.
331. Ai tin và chịu phép rửa, sẽ được cứu độ; còn ai không tin, thì thế nào ? (Mc 16,16)
a. Sẽ bị quăng vào nơi tối tăm.
b. Sẽ bị đày xuống âm phủ.
c. Sẽ phải nghiến răng khóc lóc.
d. Sẽ bị kết án.
332. Những dấu lạ sẽ đi theo những ai có lòng tin : nhân danh Thầy, họ sẽ làm được những gì ? (Mc 16,17-18)
a. Sẽ trừ được quỷ, sẽ nói được những tiếng mới lạ.
b. Sẽ cầm được rắn, và dù có uống nhằm thuốc độc, thì cũng chẳng sao.
c. Nếu đặt tay trên những người bệnh, thì những người này sẽ được mạnh khoẻ.
d. Cả a, b và c đúng.
333. Lời cuối cùng của Chúa Giêsu theo thánh Máccô là gì ? (Mc 16,17-18)
a. “Thầy đã được trao toàn quyền trên trời dưới đất. Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần, dạy bảo họ tuân giữ mọi điều Thầy đã truyền cho anh em. Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế.”
b. “Đây là những dấu lạ sẽ đi theo những ai có lòng tin: nhân danh Thầy, họ sẽ trừ được quỷ, sẽ nói được những tiếng mới lạ. Họ sẽ cầm được rắn, và dù có uống nhằm thuốc độc, thì cũng chẳng sao. Và nếu họ đặt tay trên những người bệnh, thì những người này sẽ được mạnh khoẻ.”
c. “Phần Thầy, Thầy sẽ gửi cho anh em điều Cha Thầy đã hứa. Còn anh em, hãy ở lại trong thành, cho đến khi nhận được quyền năng từ trời cao ban xuống.”
d. “Giả như Thầy muốn anh ấy còn ở lại cho tới khi Thầy đến, thì việc gì đến anh?”
334. Thân mẫu của thánh sử Máccô là ai ?
a. Bà Anna. b. Bà Maria.
c. Bà Gioanna. d. Bà Êlisabét.
335. Thánh Máccô là người Do thái, thuộc chi tộc Lêvi, ngài là học trò của ai ?
a. Ông Gamalien. b. Thánh Gioan.
c. Thánh Giacôbê. d. Thánh Phêrô.
336. Thánh sử Máccô viết Tin Mừng thứ mấy ?
a. Tin Mừng thứ nhất. b. Tin Mừng thứ hai.
c. Tin Mừng thứ ba. d. Tin Mừng thứ tư.
337. Tin mừng Máccô được biên soạn tại đâu ?
a. Xyria Paléttin. b. Ai Cập.
c. Rôma. d. Hy Lạp.
338. Tin mừng Máccô được biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40. b. Khoảng năm 64-70.
c. Khoảng năm 80-90. d. Sau năm 100.
339. Độc giả của thánh Máccô khi viết Tin Mừng là ai ?
a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
b. Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
c. Những chiến binh La Mã.
d. Chỉ có a và b đúng.
340. Chủ đích của thánh Máccô khi viết Tin Mừng là gì ?
a. Chứng minh Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa toàn năng.
b. Cuộc đời và sứ mạng của Chúa Giêsu đã hoàn tất Cựu Ước
c. Chúa Giêsu thuộc dòng dõi vua Đavít
d. Cả a, b và c đúng.
341. Chủ đề chính của Tin Mừng thánh Mátthêu là gì ?
a. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia Cựu Ước đã loan báo.
b. Mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa và con đường làm môn đệ của Người.
c. Chúa Giêsu Đấng sáng lập Hội Thánh.
d. Cả a, b và c đúng.
342. Biểu tượng của Tin mừng Máccô là gì ?
a. Mặt Người. b. Mặt Sư tử.
c. Mặt Bò. d. Mặt Chim Phượng hoàng.
343. Vì sao biểu tượng của Tin mừng Máccô là Mặt Sư tử ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc và núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người
344. Tin mừng Máccô gồm bao nhiêu chương ?
a. Gồm 16 chương. b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương. d. Gồm 28 chương.
345. Tin mừng Máccô gồm bao nhiêu câu ?
a. 678 câu. b. 879 câu.
c. 1070 câu. d. 1151 câu.
346. Trong Tin mừng Máccô, chương nào ngắn nhất ?
a. Chương 1. b. Chương 8.
c. Chương 10. d. Chương 16.
347. Trong Tin mừng Máccô, chương nào dài nhất ?
a. Chương 1. b. Chương 8.
c. Chương 14. d. Chương 16.
348. Trong Tin mừng Máccô, chương 16 có bao nhiêu câu ?
a. Có 20 câu. b. Có 38 câu.
c. Có 40 câu. d. Có 58 câu.
349. Trong Tin mừng Máccô, chương 14 có bao nhiêu câu ?
a. Có 38 câu. b. Có 40 câu.
c. Có 52 câu. d. Có 72 câu.
350. Thánh Máccô là vị sáng lập và là Giám Mục đầu tiên của giáo đoàn nào ?
a. Giáo đoàn Alêxandria.
b. Giáo đoàn Antiôkia.
c. Giáo đoàn Êphêxô.
d. Giáo đoàn Tiểu Á.
351. Vì ghen tức, ích kỷ, những lương dân đã quyết tâm hãm hại Máccô. Họ đã bắt thánh nhân với mục đích lăng mạ, bêu xấu Ngài và đã giết ngài bằng cách nào ?
a. Treo cổ.
b. Chém đầu
c. Quăng cho sư tử giày xé.
d. Lôi kéo Ngài trên đường đá ghồ ghề, lởm chởm cho tới khi Ngài trút hơi thở cuối cùng.
352. Thánh sử Máccô bị giết chết vào năm nào ?
a. Năm 50. b. Năm 67.
c. Năm 80. d. Năm 100.
353. Thánh sử Máccô được mừng kính vào ngày nào ?
a. Ngày 25.4 b. Ngày 21.9
c. Ngày 18.10 d. Ngày 27.12
354. Tên gọi nào sau đây không có trong Tin mừng Máccô :
a. Thượng tế Abiatha.
b. Tiểu vương Philípphê.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Giuse, cha nuôi của Đức Giêsu.
355. Tên gọi nào sau đây không có trong Tin mừng Máccô :
a. Đavít. b. Caipha.
c. Simôn. d. Anphê.
356. Nhân vật nào sau đây không có trong Tin mừng Máccô :
a. Salômê. b. Simêôn.
c. Simôn. d. Anphê.
357. Nhân vật nào sau đây không có trong Tin mừng Máccô :
a. Maria. b. Anna.
c. Salômê. d. Ruphô.
358. Nhân vật nào sau đây không có trong Tin mừng Máccô :
a. Ruphô. b. Nicôđêmô.
c. Đavít. d. Abiatha.
359. Nhân vật nào sau đây không có trong Tin mừng Máccô :
a. Hêrôđê. b. Salomon.
c. Đavít. d. Abiatha.
360. Nhân vật nào sau đây có trong Tin mừng Máccô : (Mc 2,26).
a. Nữ ngôn sứ Anna. b. Thượng tế Abiatha.
c. Vua Salômôn. d. Tổng trấn Quiriniô.
361. Nhân vật nào sau đây có trong Tin mừng Máccô : (Mc 2,25)
a. Vua Đavít. b. Người nghèo Ladarô.
c. Vua Salômôn. d. Tổng trấn Quiriniô.
362. Nhân vật nào có 2 cặp mẫu tự I và A ? (Mc 5,22) (Mc 1,2)
- Gia-ia và Isaia.
363. Nhân vật nào có 2 cặp mẫu tự A và Ê ? (Mc 15,21)
- Ông Alêxanđê (Mc 15,21).
364. Nhân vật nào bắt đầu bằng mẫu tự R ?
- Ông Ruphô (Mc 15,21).
365. Nhân vật nào bắt đầu bằng mẫu tự Ê ?
- Ngôn sứ Êlia (Mc 6,15).
366. Nhân vật nào bắt đầu bằng mẫu tự L ?
- Ông Lêvi (Mc 2,13).
367. Những nhân vật nào có 3 mẫu tự A ?
- Thượng tế Abiatha (Mc 2,26), tổ phụ Ápraham (Mc 12,26) và tướng cướp Baraba (Mc 15,7).
368. Những nhân vật nào có 3 mẫu tự Ô ?
- Batôlômêô, (Mc 3,17).
369. Những nhân vật nào có 3 mẫu tự Ê ?
- Dêbêđê (Mc 1,19).
370. Theo bảng Alphabet, nhân vật nào xếp đầu tiên ?
- Thượng tế Abiatha (Mc 2,26).
371. Theo bảng Alphabet, nhân vật nào xếp cuối cùng ?
- Hoàng đế Xêda (Mc 12,14).
.
372. Những nhân vật nào có 9 mẫu tự ?
- Tông đồ Philípphê (Mc 3,17), vua Phiípphê (Mc 6,17), tông đồ Batôlômêô, (Mc 3,17) và quỷ vương Bêendêbun (Mc 3,22).
373. Địa danh nào không có trong Tin mừng Máccô :
a. Iđumê. b. Bê lem.
c. Ghêrasa. d. Đanmanutha.
374. Địa danh nào trong Tin mừng Máccô ít mẫu tự nhất ? (Mc 7,24)
- Thành Tia (Mc 7,24).
375. Địa danh nào trong Tin mừng Máccô bắt đầu bằng mẫu tự Đ ?
- Miền Đanmanutha (Mc 8,10).
376. Địa danh nào trong Tin mừng Máccô bắt đầu bằng mẫu tự I ?
- Xứ Iđumê (Mc 3,7).
377. Địa danh nào trong Tin mừng Máccô bắt đầu bằng mẫu tự N ?
- Thành Nadarét (Mc 1,9)
378. Địa danh nào trong Tin mừng Máccô có 3 mẫu tự A ?
- Thành Caphácnaum (Mc 1,21), miền Đanmanutha (Mc 8,10), làng Mácđala (Mc 15,40).
379. Địa danh nào có 2 cặp mẫu tự Ê và H ?
- Làng Bếtphaghê (Mc 11,1).
380. Địa danh nào trong Tin mừng Máccô có 11 mẫu tự ?
- Ghennêxarét (Mc 6,53).
381. Địa danh nào trong Tin mừng Máccô nhiều mẫu tự nhất ? (Mc 8,27)
- Thành Xêdarê Philípphê.
382. Theo bảng Alphabet, địa danh nào đứng đầu tiên ?
- Thành Arimathê (Mc 15,42).
383. Theo bảng Alphabet, địa danh nào xếp cuối cùng ?
- Xứ Xyri (Mc 7,26).
384. Con vật nào sau đây không được nói tới trong Tin mừng Máccô ?
a. Con dê. b. Con rắn.
c. Con châu chấu. d. Con lạc đà.
385. Con vật nào sau đây không được nói tới trong Tin mừng Máccô ?
a. Con cá. b. Con chó con.
c. Con gà. d. Con quạ.
386. Con vật nào sau đây được nói tới trong Tin mừng Máccô : (Mc 5,11)
a. Con bò. b. Con dê.
c. Con quạ. d. Con heo.
387. Dụ ngôn sào sau đây không có trong Tin mừng Máccô ?
a. Dụ ngôn người gieo giống.
b. Dụ ngôn Người Cha Nhân Hậu.
c. Dụ ngôn cái đèn, đấu đong.
d. Dụ ngôn hạt cải.
388. Dụ ngôn sào sau đây chỉ có trong Tin mừng Máccô ? (Mc 4,26-29)
a. Dụ ngôn người gieo giống.
b. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên.
c. Dụ ngôn cái đèn, đấu đong.
d. Dụ ngôn hạt cải.
389. Trình thuật nào sau đây không có trong Tin mừng Máccô :
a. Đức Giêsu chữa người bị bại tay.
b. Đức Giêsu chữa cho một người què.
c. Đức Giêsu chữa bà bị băng huyết.
d. Đức Giêsu người vừa điếc vừa ngọng.
390. Cây nào sau đây không được nói tới trong Tin mừng Máccô :
a. Cây nho. b. Cây dâu.
c. Cây lúa. d. Cây vả.
391. Đây là từ được nói tới trong Tin mừng Máccô :
a. Hoa huệ. b. Cây dâu.
c. Con dê. d. Cây sậy.
392. Đây là từ không được nói tới trong Tin mừng Máccô :
a. Cây nho. b. Hoa huệ.
c. Cây lúa. d. Cây vả.
393. Tin mừng Máccô không nhắc tới mùa đông. Đúng hay sai ?
- Sai. Tin mừng Máccô có nhắc mùa đông (Mc 13,19)
394. Tin mừng Máccô không nhắc tới mùa gặt. Đúng hay sai ?
- Đúng. Tin mừng Máccô không nhắc tới mùa gặt.
395. Trong dụ ngôn người gieo giống, thánh Máccô không nhắc tới từ lúa. Đúng hay sai ? (Mc 4,1-8)
- Đúng. Trong dụ ngôn người gieo giống, thánh Máccô không nhắc tới từ lúa.
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2019
“Ai yêu mến Thầy, thì sẽ giữ lời Thầy.”
Tin mừng Gioan 14,23
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH 69
TIN MỪNG MÁCCÔ
395 Câu Trắc Nghiệm
01. b. Khởi đầu Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa (Mc 1,1).
02. b. Sách ngôn sứ Isaia (Mc 1,2).
03. a. Sửa lối cho thẳng để Người đi (Mc 1,3).
04. d. Ông Gioan Tẩy Giả (Mc 1,4).
05. b. Ơn tha tội (Mc 1,4).
06. c. Sông Giođan (Mc 1,5).
07. d. Chỉ có b và c đúng (Mc 1,6).
08. d. Áo lông lạc đà (Mc 1,6).
09. d. Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong Thánh Thần (Mc 1,7-8).
10. d. Ông Gioan Tẩy giả (Mc 1,7-8).
11. d. Ông Gioan Tẩy giả (Mc 1,9).
12. b. Chim bồ câu (Mc 1,10).
13. b. “Con là Con yêu dấu của Cha, Cha hài lòng về Con.” (Mc 1,11).
14. a. Thần Khí (Mc 1,12).
15. d. Bốn mươi ngày (Mc 1,13).
16. b. Chịu Xa-tan cám dỗ (Mc 1,13).
17. a. Ông Gioan (Mc 1,14).
18. a. Miền Galilê (Mc 1,14).
19. b. Chúa Giêsu (Mc 1,15).
20. a. Anh em hãy sám hối và tin vào Tin Mừng (Mc 1,15).
21. b. Ông Simôn và ông Anrê (Mc 1,16).
22. a. Đánh cá (Mc 1,16).
23. d. Biển hồ Galilê (Mc 1,16).
24. b. Ông Dêbêđê (Mc 1,19).
25. d. Những kẻ lưới người như lưới cá (Mc 1,17).
26. d. Chỉ có b và c đúng (Mc 1,6-19).
27. d. Đang vá lưới ở trong thuyền (Mc 1,19-20).
28. d. Ông là Đấng Thánh của Thiên Chúa ! (Mc 1,24).
29. c. Thành Caphácnaum (Mc 1,21-24).
30. c. Ngày sa-bát (Mc 1,21).
31. d. Cả a, b và c đúng (Mc 1,21-27).
32. c. Thành Caphácnaum (Mc 1,29).
33. c. Ông Simôn (Mc 1,29-30).
34. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 1,29).
35. d. Đang lên cơn sốt (Mc 1,30).
36. b. Cầu nguyện (Mc 1,35).
37. b. Ông Simôn (Mc 1,35-36).
38. b. Tư tế (Mc 1,44).
39. c. Thành Caphácnaum (Mc 2,1-3).
40. a. Này con, con đã được tha tội rồi (Mc 2,5).
41. c. Các kinh sư (Mc 2,5-7).
42. d. Thiên Chúa (Mc 2,5-7).
43. a. Vác lấy chõng của con mà đi về nhà ! (Mc 2,10-11) .
44. b. Tôn vinh Thiên Chúa (Mc 2,12).
45. b. Ông Lêvi (Mc 2,13-14).
46. b. Ông Anphê (Mc 2,13-14).
47. a. Anh hãy theo tôi (Mc 2,14).
48. d. Kêu gọi người tội lỗi (Mc 2,17).
49. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 2,18).
50. d. Bầu cũng phải mới (Mc 2,22)
51. c. Ngày sa-bát (Mc 2,23).
52. a. Người Pharisêu (Mc 2,24).
53. d. Thượng tế Abiatha (Mc 2,26).
54. b. Ông Đavít (Mc 2,25-26).
55. c. Con Người làm chủ luôn cả ngày sa-bát (Mc 2,27-28).
56. d. Chúa Giêsu (Mc 3,4).
57. c. Cứu mạng người hay giết đi ? (Mc 3,4).
58. c. Phe Hêrôđê (Mc 3,1-6).
59. c. Ngày sa-bát (Mc 3,4).
60. d. Cả a, b và c đúng (Mc 3,7-8).
61. b. “Ông là Con Thiên Chúa!” (Mc 3,11).
62. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 3,14).
63. c. Quyền trừ quỷ (Mc 3,14-15).
64. d. Phêrô (Mc 3,16).
65. d. Cả a, b và c đúng (Mc 3,16-19).
66. b. Ông Giacôbê và ông Gioan con ông Dêbêđê (Mc 3,17).
67. b. Tông đồ Giacôbê (Mc 3,18).
68. d. Ông Simôn (Mc 3,19).
69. a. Ông Giuđa (Mc 3,19).
70. b. Thứ tư (Mc 3,18).
71. b. Ông Mátthêu (Mc 3,18).
72. Ông Giacôbê và ông Gioan con ông Dêbêđê, ông Giacôbê con ông Anphê và Giuđa Ítcariốt (Mc 3,13-19).
73. Tông đồ Philípphê, Batôlômêô (Mc 3,18).
74. Tông đồ Philípphê (Mc 3,18).
75. Tông đồ Tôma (Mc 3,).
76. Tông đồ Philípphê, Batôlômêô (Mc 3,18).
77. c. Bị mất trí (Mc 3,20-21).
78. b. Từ Giêrusalem (Mc 3,22).
79. c. Các kinh sư (Mc 3,22).
80. b. Nhà ấy không thể vững (Mc 3,24-25).
81. c. Đến Thánh Thần (Mc 3,28-29).
82. d. Người ấy là anh em chị em tôi, là mẹ tôi (Mc 3,34-35).
83. b. Ven Biển Hồ (Mc 4,1).
84. c. Chim chóc đến ăn mất (Mc 4,4).
85. b. Rơi trên sỏi đá (Mc 4,5-6).
86. d. Rơi vào bụi gai (Mc 4,7).
87. d. Cả a, b và c (Mc 4,8).
88. d. Mầu nhiệm Nước Thiên Chúa (Mc 4,11).
89. a. Bên vệ đường (Mc 4,15).
90. b. Trên sỏi đá (Mc 4,16-17).
91. d. Vào bụi gai (Mc 4,18-19).
92. d. Cả a, b và c đúng (Mc 4,20).
93. d. Là để đưa ra ánh sáng (Mc 4,22).
94. c. Thiên Chúa (Mc 4,24).
95. a. Ngay cái đang có cũng sẽ bị lấy mất (Mc 4,25).
96. d. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên (Mc 4,26-29).
97. d. Hạt cải (Mc 4,31-32).
98. b.Đang ngủ (Mc 4,37-38).
99. a. Tại Ghêrasa (Mc 5,1).
100. c. Bái lạy Chúa Giêsu (Mc 5,6).
101. d. Van ông đừng hành hạ tôi ! (Mc 5,7).
102. c. Chừng hai ngàn con (Mc 5,13).
103. c. Xin Người rời khỏi vùng đất của họ (Mc 5,17).
104. a. Người đã thương anh như thế nào (Mc 5,19).
105. d. Miền Thập Tỉnh (Mc 5,20).
106. d. Tên là Gia-ia (Mc 5,22).
107. c. Mười hai năm (Mc 5,25).
108. b. Là sẽ được cứu (Mc 5,28).
109. c. Khỏi hẳn bệnh (Mc 5,34).
110. c. “Ông đừng sợ, chỉ cần tin thôi.” (Mc 5,35-36).
111. d. Cả a, b và c đúng (Mc 5,37).
112. c. Chế nhạo Chúa Giêsu (Mc 5,39).
113. a. “Ta-li-tha kum.”(Mc 5,41).
114. b. Trỗi dậy đi ! (Mc 5,41).
115. c. Mười hai tuổi (Mc 5,42).
116. b. Thành Nadarét (Mc 6,1-4).
117. d. Cả a, b và c đúng (Mc 6,3).
118. d. Cả a, b và c đúng (Mc 6,7-8).
119. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 6,7-8).
120. c. Phản đối họ (Mc 6,11).
121. b. Ăn năn sám hối (Mc 6,12).
122. d. Cả a, b và c đúng (Mc 6,13).
123. d. Cả a, b và c đúng (Mc 6,14-15).
124. b. Vua Hêrôđê (Mc 6,16).
125. a. Vua Philípphê (Mc 6,17).
126. d. Vì vua đã lấy bà Hêrôđia, vợ của người anh (Mc 6,17).
127. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 6,19).
128. d. Cả a, b và c đúng (Mc 6,20).
129. d. Sinh nhật vua (Mc 6,21-27).
130. c. Bị chặt đầu (Mc 6,27).
131. d. Năm chiếc bánh (Mc 6,38).
132. a. Hai con cá (Mc 6,38).
133. c. Năm ngàn người đàn ông (Mc 6,44).
134. c. Mười hai thúng đầy (Mc 6,43).
135. d. Thành Bếtxaiđa (Mc 6,45).
136. b. Người lên núi cầu nguyện (Mc 6,45-46).
137. d. Khoảng canh tư (Mc 6,48).
138. b. Đừng sợ ! (Mc 6,50).
139. c. Tại Ghennêxarét (Mc 6,53).
140. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 7,5).
141. b. Ngôn sứ Isaia (Mc 7,6-7).
142. c. Điều răn (Mc 7,8).
143. b. Ông Môsê (Mc 7,10).
144. c. Bị xử tử (Mc 7,10).
145. c. Chúa Giêsu (Mc 7,15).
146. d. Cả a, b và c đúng (Mc 7,20-22).
147. d. Tại Tia (Mc 7,24-26).
148. c. Mà ném cho chó con (Mc 7,27).
149. b. Được ăn những mảnh vụn của đám trẻ con (Mc 7,28).
150. b. Quỷ đã xuất khỏi con gái bà rồi (Mc 7,29).
151. d. Miền Thập Tỉnh (Mc 7,31-32).
152. d. Cả a, b và c đúng (Mc 7,32-35).
153. b. Ba ngày (Mc 8,2).
154. d. Bảy chiếc bánh (Mc 8,5).
155. d. Bảy giỏ (Mc 8,8).
156. b. Khoảng bốn ngàn người (Mc 8,9).
157. d. Miền Đanmanutha (Mc 8,10).
158. c. Nhóm người Pharisêu (Mc 8,11).
159. d. Chỉ có b và c đúng (Mc 8,15).
160. c. Tại Bếtxaiđa (Mc 8,22-23).
161. d. Tại Xêdarê Philípphê (Mc 8,27-29).
162. a. Ông Phêrô (Mc 8,29).
162. b. Con Người (Mc 8,31).
164. d. Cả a, b và c đúng (Mc 8,31).
165. d. Ông Phêrô (Mc 8,32).
166. d. Ông Phêrô (Mc 8,33).
167. c. Mà là của loài người (Mc 8,33).
168. c. Thập giá (Mc 8,34).
169. d. Thì sẽ cứu được mạng sống ấy (Mc 8,35).
170. b. Thì người ta nào có lợi gì? (Mc 8,36).
171. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 8,38).
172. d. Cả a, b và c đúng (Mc 9,2).
173. d. Chỉ có b và c đúng (Mc 9,5).
174. a. Ông Phêrô (Mc 9,5).
175. a. “Đây là Con yêu dấu của Ta, hãy vâng nghe lời Người.” (Mc 9,7).
176. b. Con Người từ cõi chết sống lại (Mc 9,9).
177. d. Người cha có đứa con bị quỷ ám mắc bệnh động kinh (Mc 9,23).
178. b. Cầu nguyện (Mc 9,29).
179. a. Miền Galilê (Mc 9,30).
180. c. Người sẽ sống lại (Mc 9,31).
181. a. Thành Caphácnaum (Mc 9,33).
182. b. Làm người phục vụ mọi người (Mc 9,35).
183. b. Là tiếp đón Đấng đã sai Thầy (Mc 9,37).
184. b. Ông Gioan (Mc 9,38).
185. a. Ủng hộ chúng ta (Mc 9,40).
186. c. Sẽ không mất phần thưởng đâu (Mc 9,41).
187. b. Thà buộc cối đá lớn vào cổ nó mà ném xuống biển còn hơn (Mc 9,42).
188. b. Nước Thiên Chúa (Mc 9,47).
189. b. Hoà thuận với nhau (Mc 9,50).
190. c. Người Pharisêu (Mc 10,2).
191. b. Ông Môsê (Mc 10,4).
192. b. Vì các ông lòng chai dạ đá (Mc 10,5).
193. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 10,6-8).
194. c. Không được phân ly (Mc 10,9).
195. a. La rầy chúng (Mc 10,13).
196. d. Nước Thiên Chúa (Mc 10,14).
197. c. Chúa Giêsu (Mc 10,15).
198. d. Cả a, b và c đúng (Mc 10,19-20).
199. c. Để cho người nghèo (Mc 10,21).
200. c. Trên trời (Mc 10,21).
201. c. Vì anh ta có nhiều của cải (Mc 10,22).
202. b. Con lạc đà (Mc 10,25).
203. c. Nước Thiên Chúa (Mc 10,25).
204. a. Ông Phêrô (Mc 10,28).
205. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 10,29-30).
206. d. Chỉ có b và c đúng (Mc 10,29-30).
207. c. Trên đường lên Giêrusalem (Mc 10,32).
208. d. Cả a, b và c đúng (Mc 10,33-34).
209. c. Con Người (Mc 10,33).
210. b. Ông Giacôbê và Gioan (Mc 10,35-37).
211. a. Thiên Chúa (Mc 10,39-40).
212. b. Phục vụ anh em (Mc 10,43).
213. c. Batimê (Mc 10,46).
214. a. Timê (Mc 10,46).
215. c. Thành Giêrikhô (Mc 10,46).
216. d. Người mù ở Giêrikhô (Mc 10,47).
217. d. Cả a, b và c đúng (Mc 10,50).
218. b. Anh hãy đi, lòng tin của anh đã cứu anh!(Mc 10,51-52).
219. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 11,1).
220. b. Hai môn đệ (Mc 11,1-2).
221. b. Áo choàng (Mc 11,7).
222. b. Nhân danh Đức Chúa (Mc 11,9).
223. b. Vua Đavít (Mc 11,9-10).
224. c. Đi Bêtania (Mc 11,11).
225. b. Cây vả (Mc 11,12-13).
226. d. Cả a, b và c đúng (Mc 11,15).
227. d. Chúa Giêsu (Mc 11,17).
228. a. Ông Phêrô (Mc 11,20)
229. c. Như ý (Mc 11,23).
230. c. Tha lỗi cho anh em (Mc 11,25).
231. c. Không tha lỗi cho anh em (Mc 11,26).
232. d. Cả a, b và c đúng (Mc 11,27-28).
233. c. Các tá điền (Mc 12,1).
234. d. Cả a, b và c đúng (Mc 12,2-6).
235. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 12,7).
236. b. Sẽ tiêu diệt các tá điền (Mc 12,9).
237. d. Đá tảng góc tường (Mc 12,10).
238. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 12,13-14).
239. b. Của Xêda (Mc 12,16).
240. b. Trả về Thiên Chúa (Mc 12,17).
241. b. Những người thuộc nhóm Xađốc (Mc 12,18).
242. c. Ông Môsê (Mc 12,19).
243. b. Một kinh sư (Mc 12,28).
244. d. Cả a, b và c đúng (Mc 12,29).
245. b. Chính mình (Mc 12,31).
246. b. Một kinh sư (Mc 12,32-33).
247. c. Mọi lễ toàn thiêu và hy lễ (Mc 12,33).
248. b. Vua Đavít (Mc 12,36).
249. b. Những ông kinh sư (Mc 12,38-40).
250. b. Hai đồng tiền kẽm (Mc 12,41-42).
251. b. Một phần tư đồng xu Rôma (Mc 12,42).
252. d. Trên núi Ô-liu (Mc 13,3-4).
253. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 13,3-4).
254. c. Thánh Thần (Mc 13,11).
255. a. Phải chết (Mc 13,12).
256. b. Thù ghét (Mc 13,13).
257. d. Cả a, b và c đúng (Mc 13,24-25).
258. b. Con Người (Mc 13,26).
259. c. Dụ ngôn cây vả (Mc 13,28).
260. c. Phải tỉnh thức (Mc 13,33).
261. a. Hai ngày (Mc 14,1).
262. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 14,1).
263. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 14,1).
264. c. Làng Bêtania (Mc 14,3).
265. c. Nhà ông Simon Cùi (Mc 14,3).
266. b. Bình bạch ngọc (Mc 14,3).
267. a. Trên đầu Chúa Giêsu (Mc 14,3).
268. c. Trên 300 quan tiền (Mc 14,5).
269. b. Bố thí cho người nghèo (Mc 14,4-5).
270. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 14,4-5).
271. b. Ngày mai táng (Mc 14,6-8).
272. d. Ông Giuđa Ítcariốt (Mc 14,10).
273. b. Ngày sát tế chiên Vượt Qua (Mc 14,12).
274. b. Hai môn đệ (Mc 14,13-14).
275. a. Người mang vò nước (Mc 14,13-15).
276. a. Buồn sầu (Mc 14,19).
277. b. Thà kẻ đó đừng sinh ra thì hơn! (Mc 14,21).
278. a. “Anh em hãy cầm lấy, đây là mình Thầy.” (Mc 14,22).
279. b. Đổ ra vì muôn người (Mc 14,24).
280. b. Ông Phêrô (Mc 14,30).
281. b. Ông Phêrô (Mc 14,29).
282. b. Hai lần (Mc 14,30).
283. b. Ông Phêrô (Mc 14,31).
284. d. Cả a, b và c đúng (Mc 14,33).
285. d. Hãi hùng xao xuyến (Mc 14,33).
286. a. Canh thức (Mc 14,34).
278. a. Mà làm điều Cha muốn (Mc 14,36).
288. b. Ông Phêrô (Mc 14,37).
289. d. Chỉ có a và b đúng(Mc 14,38).
290. c. Ba lần (Mc 14,41).
291. d. Ông Giuđa (Mc 14,43).
292. d. Cả a, b và c đúng (Mc 14,43).
293. b. Nụ hôn (Mc 14,44).
294. a. Đứt tai (Mc 14,47).
295. c. Vị thượng tế (Mc 14,61).
296. a. Ngự giá mây trời mà đến (Mc 14,62).
297. b. Liền xé áo mình ra (Mc 14,62-63).
298. c. Sân dinh thượng tế (Mc 14,66-72).
299. b. Ông Phêrô (Mc 14,72).
300. a. Ông oà lên khóc (Mc 14,66-72).
301. a. Ông Philatô (Mc 15,1).
302. d. Cả a, b và c đúng (Mc 15,1).
303. b. Ông Philatô (Mc 15,2).
304. b. Baraba (Mc 15,6-15).
305. b. Ông Philatô (Mc 15,15).
306. d. Cả a, b và c đúng (Mc 15,16-20).
307. b. Ông Simôn (Mc 15,21).
308. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 15,21).
309. b. Lên Gôngôtha (Mc 15,22).
310. c. Pha mộc dược (Mc 15,23).
311. b. Giờ thứ ba (Mc 15,25).
312. a. “Vua người Do-thái” (Mc 15,26).
313. d. Cả a, b và c đúng (Mc 15,29-32).
314. c. Bóng tối bao phủ khắp mặt đất (Mc 15,33).
315. b. Kêu cứu ngôn sứ Êlia (Mc 15,34-35).
316. a. Sao Ngài bỏ rơi con ? (Mc 15,34).
317. b. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con?” (Mc 15,34).
318. c. Bức màn trướng bỗng xé ra làm hai từ trên xuống dưới (Mc 15,38).
319. b. Viên đại đội trưởng (Mc 15,39) .
320. d. Bà Maria (Mc 15,40).
321. b. Ông Giôxếp (Mc 15,43).
322. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 15,47).
323. d. Cả a, b và c đúng (Mc 16,1).
324. b. Để ướp xác (Mc 16,1).
325. b. Dầu thơm (Mc 16,1).
326. a. Không còn đây nữa (Mc 16,6).
327. d. Chỉ có a và b đúng (Mc 16,5-7).
328. a. Bà Maria Mácđala (Mc 16,9).
329. b. Loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo (Mc 16,15).
330. a. Sẽ được cứu độ (Mc 16,16).
331. d. Sẽ bị kết án (Mc 16,16).
332. d. Cả a, b và c đúng (Mc 16,17-18).
333. b. “Đây là những dấu lạ sẽ đi theo những ai có lòng tin: nhân danh Thầy, họ sẽ trừ được quỷ, sẽ nói được những tiếng mới lạ. Họ sẽ cầm được rắn, và dù có uống nhằm thuốc độc, thì cũng chẳng sao. Và nếu họ đặt tay trên những người bệnh, thì những người này sẽ được mạnh khoẻ.” (Mc 16,17-18).
334. b. Bà Maria.
335. d. Thánh Phêrô.
336. b. Tin Mừng thứ hai.
337. c. Rôma.
338. b. Khoảng năm 64-70.
339. a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
340.a. Chứng minh Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa toàn năng.
341. b. Mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa và con đường làm môn đệ của Người.
342. b. Mặt Sư tử.
343. a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc và núi rừng.
344. a. Gồm 16 chương.
345. a. 678 câu.
346. d. Chương 16.
347. c. Chương 14.
348. a. Có 20 câu.
349. d. Có 72 câu.
350. a. Giáo đoàn Alêxandria.
351. d. Lôi kéo Ngài trên đường đá ghồ ghề, lởm chởm cho tới khi Ngài trút hơi thở cuối cùng.
352. b. Năm 67.
353. a. Ngày 25.4
354. d. Giuse, cha nuôi của Đức Giêsu.
355. b. Caipha.
356. b. Simêôn.
357. b. Anna.
358. b. Nicôđêmô.
359. b. Salomon.
360. b. Thượng tế Abiatha (Mc 2,26).
361. a. Vua Đavít (Mc 2,25).
362. Gia-ia và Isaia (Mc 5,22) (Mc 1,2).
363. Ông Alêxanđê (Mc 15,21).
364. Ông Ruphô (Mc 15,21).
365. Ngôn sứ Êlia (Mc 6,15).
366. Ông Lêvi (Mc 2,13).
367. Thượng tế Abiatha (Mc 2,26), tổ phụ Ápraham (Mc 12,26) và tướng cướp Baraba (Mc 15,7).
368. Batôlômêô, (Mc 3,17).
369. Dêbêđê (Mc 1,19).
370. Thượng tế Abiatha (Mc 2,26).
371. Hoàng đế Xêda (Mc 12,14).
372. Tông đồ Philípphê (Mc 3,17), vua Phiípphê (Mc 6,17), tông đồ Batôlômêô, (Mc 3,17) và quỷ vương Bêendêbun (Mc 3,22).
373. b. Bê lem.
374. Thành Tia (Mc 7,24).
375. Miền Đanmanutha (Mc 8,10).
376. Xứ Iđumê (Mc 3,7).
377. Thành Nadarét (Mc 1,9).
378. Thành Caphácnaum (Mc 1,21), miền Đanmanutha (Mc 8,10), làng Mácđala (Mc 15,40).
379. Làng Bếtphaghê (Mc 11,1).
380. Ghennêxarét (Mc 6,53).
381. Thành Xêdarê Philípphê.
382. Thành Arimathê (Mc 15,42).
383. Xứ Xyri (Mc 7,26).
384. a. Con dê.
385. d. Con quạ.
386. d. Con heo (Mc 5,11).
387. b. Dụ ngôn Người Cha Nhân Hậu.
388. b. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên (Mc 4,26-29).
389. b. Đức Giêsu chữa cho một người què.
390. b. Cây dâu.
391. d. Cây sậy.
392. b. Hoa huệ.
393. Sai. Tin mừng Máccô có nhắc mùa đông (Mc 13,19).
394. Đúng. Tin mừng Máccô không nhắc tới mùa gặt.
395. Đúng. Trong dụ ngôn người gieo giống, thánh Máccô không nhắc tới từ lúa (Mc 4,1-8).
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2019