TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Giáng Sinh

“Hôm nay, Ðấng Cứu Thế đã giáng sinh cho chúng ta”. (Lc 2, 1-14)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 92 Phụng Vụ Năm C Mùa Vọng

Thứ tư - 08/11/2023 08:17 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   575
“Lời Chúa là đèn soi cho con bước là ánh sáng chỉ đường cho con.”Tv 119,105
VHTK 92 Phụng Vụ Năm C Mùa Vọng



VHTK 92 PHNG V NĂM C MÙA VNG
41 Câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm & Ô Chữ

Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
chúng ta cùng vui học qua những câu Hỏi Thưa, Trắc Nghiệm và Ô Chữ Tin mừng Mùa Vọng năm C.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh Lời Chúa Cho Mọi Người
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
Hình ảnh sưu tầm trên mạng Internet.
Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.



Tải về file PDF VHTK 92 Phụng Vụ Năm C Mùa Vọng tại đây


Mục lục

Câu Hỏi
41 Câu Hỏi Thưa a Vọng C                                   07
41 Câu Trắc Nghiệm Mùa Vọng C                                 15

18 Ô Chữ Mùa Vọng C
Ô Chữ  01: Mùa Vọng Thánh                                         28
Ô Chữ  02: Trông Đợi Chúa                                          30
Ô Chữ  03: Chờ Mong                                                   32
Ô Chữ  04: Xin Chúa Đến                                             34
Ô Chữ  05: Hãy Tỉnh Thức                                            36
Ô Chữ  06: Vui Lên Xion                                               38
Ô Chữ  07: Maranatha                                                 40
Ô Chữ  08: Chúa Đến                                                   42
Ô Chữ  09: Hỡi Mây Ngàn                                            44
Ô Chữ  10: Tỉnh Thức                                                  46
Ô Chữ  11: Hãy Chờ Đợi Chúa                                    48
Ô Chữ  12: Hãy Dọn Đường                                        50
Ô Chữ  13: Trời Cao Hỡi                                             52
Ô Chữ  14: Người Sẽ Đến                                            54
Ô Chữ  15: Maranatha                                                56
Ô Chữ  16: Chúa Đến                                                  58
Ô Chữ Mùa Vọng C 17 1 chia 4                                   60
Ô Chữ Mùa Vọng C 18 1 chia 4                                    61

Lời Giải Đáp                                                                64

MÙA VỌNG C
41 Câu Hỏi Thưa và Trắc Nghiệm

Chúa Nhật 1 Mùa Vọng C : Luca 21,25-28, 34-36
Chúa Nhật 2 Mùa Vọng C : Luca 3,1-6
Chúa Nhật 3 Mùa Vọng C : Luca 3,10-18
Chúa Nhật 4 Mùa Vọng C : Luca 1,39-45

41 Câu Hỏi Thưa

01. Hỏi: Khi ngày quang lâm đến, sẽ có những điềm lạ ở đâu? (Lc 21,25)
      - Thưa: Trên mặt trời, mặt trăng và các vì sao.

02. Hỏi: Sẽ có những điềm lạ trên mặt trời, mặt trăng và các vì sao. Dưới đất, muôn dân sẽ thế nào trước cảnh biển gào sóng thét? (Lc 21,25)
      - Thưa: Lo lắng hoang mang.

03. Hỏi: Những điềm lạ sắp xảy đến sẽ đổ xuống trên đâu? (Lc 21,26) 
      - Thưa: Trên địa cầu.

04. Hỏi: Thiên hạ sẽ nhìn thấy ai đầy quyền năng và vinh quang ngự trong đám mây mà đến? (Lc 21,27)
      - Thưa: Con Người.

05. Hỏi: Thiên hạ sẽ thấy Con Người thế nào ngự trong đám mây mà đến? (Lc 21,27)  
      - Thưa: Đầy quyền năng và vinh quang.

06. Hỏi: Khi những biến cố ấy bắt đầu xảy ra, anh em hãy đứng thẳng và ngẩng đầu lên, vì anh em sắp được điều gì? (Lc 21, 28)
      - Thưa: Sắp được cứu chuộc.

07. Hỏi: Khi ngày quang lâm đến, Đức Giêsu kêu gọi mọi người đề phòng điều gì? (Lc 21,34)
      - Thưa: Chớ để lòng mình ra nặng nề vì chè chén say sưa…

08. Hỏi: Khi ngày quang lâm đến, anh em hãy làm gì? (Lc 21,36)
      - Thưa:  Hãy tỉnh thức và cầu nguyện luôn.

09. Hỏi: Anh em hãy tỉnh thức và cầu nguyện luôn hầu có thể đứng vững trước mặt ai? (Lc 21,36)
      - Thưa: Con Người.

10. Hỏi: Năm thứ mười lăm dưới triều hoàng đế nào có lời Thiên Chúa phán cùng ông Gioan trong hoang địa? (Lc 3,1) 
- Thưa: Hoàng đế Tibêriô.

11. Hỏi: Năm thứ mười lăm thời ai làm tổng trấn miền Giuđê, có lời Thiên Chúa phán cùng ông Gioan trong hoang địa? (Lc 3,1)  
      - Thưa: Ông Phongxiô Philatô.

12. Hỏi: Ông Gioan rao giảng thời Hêrôđê làm tiểu vương tại miền nào? (Lc 3,1)
      - Thưa: Miền Galilê.

13. Hỏi: Ông Gioan tẩy giả là con của ai? (Lc 3,2)
      - Thưa: Ông Dacaria.

14. Hỏi: Ông Gioan rao giảng thời ai làm thượng tế xứ Giuđê? (Lc 3,2)
      - Thưa: Thượng tế Khanan và Caipha.

15. Hỏi: Ai rao giảng và kêu gọi người ta ăn năn sám hối? (Lc 3,2-3)
      - Thưa: Ông Gioan.

16. Hỏi: Ông Gioan rao giảng tại ven sông nào? (Lc 3,3)
      - Thưa: Sông Giođan.

17. Hỏi: Ông Gioan rao giảng, kêu gọi người ta làm gì? (Lc 3,3)
      - Thưa: Chịu phép rửa.

18. Hỏi: Ông Gioan kêu gọi người ta chịu phép rửa để làm gì? (Lc 3,3)
      - Thưa: Tỏ lòng sám hối.

19. Hỏi: Ông Gioan đi khắp vùng ven sông Giođan, rao giảng, kêu gọi người ta chịu phép rửa tỏ lòng sám hối để được ơn gì? (Lc 3,3)
      - Thưa: Ơn tha tội.

20. Hỏi: Có tiếng người hô trong hoang địa thế nào? (Lc 3,4)
      - Thưa: Hãy dọn sẵn con đường cho Đức Chúa, sửa lối cho thẳng để Người đi.

21. Hỏi: Có tiếng người hô trong hoang địa: Hãy dọn sẵn con đường cho Đức Chúa, sửa lối cho thẳng để Người đi”  được trích từ sách ngôn sứ nào? (Lc 3,4)
      - Thưa: Ngôn sứ Isaia.

22. Hỏi: Mọi thung lũng thì thế nào? (Lc 3,5)
      - Thưa: Phải lấp cho đầy.

23. Hỏi: Khúc quanh co thì phải làm gì? (Lc 3,5)
      - Thưa: Phải uốn cho ngay.

24. Hỏi: Đường lồi lõm thì phải làm gì? (Lc 3,5)
      - Thưa: Phải san cho phẳng.

25. Hỏi: Mọi người phàm sẽ thấy ơn cứu độ của ai? (Lc 3,5)
      - Thưa: Ơn cứu độ của Thiên Chúa.

26. Hỏi: Ai làm phép rửa cho dân chúng để chứng nhận lòng ăn năn sám hối của họ? (Lc 3,10-18) 
      - Thưa: Ông Gioan.

27. Hỏi: Khi dân chúng hỏi, ông Gioan dạy họ phải làm gì? (Lc 3,10-11)
      - Thưa: Ai có 2 áo thì chia cho người không có.

28. Hỏi: Với binh lính, ông Gioan dạy họ làm gì? (Lc 3,14)
      - Thưa: Chớ hà hiếp ai, cũng đừng tống tiền người ta, hãy an phận với số lương của mình.

29. Hỏi: Với người thu thuế ông Gioan khuyên họ điều gì? (Lc 3,13)
      - Thưa: Đừng đòi hỏi điều gì quá mức đã ấn định.

30. Hỏi: Người ta nghĩ ông Gioan là ai? (Lc 3,15)
      - Thưa: Đấng Mêsia.

31. Hỏi: Đấng sẽ đến, Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong đâu? (Lc 3,16)
      - Thưa: Trong Thánh Thần và lửa.

32. Hỏi: Ông Gioan nói ông không đáng làm điều gì cho Đức Giêsu? (Lc 3,16)
      - Thưa: Cởi quai dép.

33. Hỏi: Cái gì thì được thu vào kho lẫm? (Lc 3,17)
      - Thưa: Thóc mẩy.

34. Hỏi:  Ngoài những lời khuyên răn, ông Gioan còn loan báo điều gì cho dân chúng nữa? (Lc 3,18)
      - Thưa: Loan báo Tin mừng.

35. Hỏi: Sau khi được truyền tin, Đức Maria vội vã đi thăm ai? (Lc 1,40)
      - Thưa: Thăm bà Êlisabét.

36. Hỏi: Thành nơi gia đình ông Dacaria cư ngụ thuộc chi tộc nào? (Lc 1,39)
      - Thưa: Chi tộc Giuđa.

37. Hỏi: Sau khi gặp Đức Maria, bà Êlisabét tràn đầy gì? (Lc 1,41)
      - Thưa: Tràn đầy Thánh Thần.

38. Hỏi: Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ. Đó là lời của ai nói với Đức Maria? (Lc 1,42)
      - Thưa: Bà Êlisabét.

39. Hỏi: Bà Êlisabét gọi Đức Maria là gì? (Lc 1,43)
      - Thưa: Thân mẫu Chúa tôi.

40. Hỏi: Khi tai bà Êlisabét vừa nghe tiếng Đức Maria chào, thì đứa con trong bụng thế nào? (Lc 3,44)
      - Thưa: Đã nhảy lên vui sướng.

41. Hỏi: Bà Êlisabét nói Đức Maria thật có phúc vì đã làm gì? (Lc 3,45)
      - Thưa: Tin rằng Chúa sẽ thực hiện những gì Người đã nói.

Gb. Nguyễn Thái Hùng


41 Câu Trắc Nghiệm

01. Khi ngày quang lâm đến, sẽ có những điềm lạ ở đâu? (Lc 21,25)
   a. Trên mặt trời.       
   b. Trên mặt trăng.
   c. Trên các vì sao.    
   d. Cả a, b và c đúng.

02. Sẽ có những điềm lạ trên mặt trời, mặt trăng và các vì sao. Dưới đất, muôn dân sẽ thế nào trước cảnh biển gào sóng thét? (Lc 21,25)
a. Kinh ngạc.                     
b. Vui mừng.
c. Lo lắng hoang mang.
d. Bỡ ngỡ.

03. Những điềm lạ sắp xảy đến sẽ đổ xuống trên đâu? (Lc 21,26) 
      a. Trên các tinh tú.       b. Trên địa cầu.
      c. Trên mặt trăng.         d. Sông ngòi.

04. Thiên hạ sẽ nhìn thấy ai đầy quyền năng và vinh quang ngự trong đám mây mà đến? (Lc 21,27)
a. Ngôn sứ Êlia.           b. Đức Chúa.
c. Con Người.  
d. Thần sứ của Thiên Chúa.

05. Thiên hạ sẽ thấy Con Người thế nào ngự trong đám mây mà đến? (Lc 21,27)  
      a. Đầy quyền năng.       b. Vinh quang.
     
c. Sáng láng.         

d. Chỉ có a và b đúng.

06. Khi những biến cố ấy bắt đầu xảy ra, anh em hãy đứng thẳng và ngẩng đầu lên, vì anh em sắp được điều gì? (Lc 21, 28)
  a. Hạnh phúc.
  b. Được hưởng gia nghiệp.
  c. Cứu chuộc.
  d. Được vào Đất Hứa.

07. Khi ngày quang lâm đến, Đức Giêsu kêu gọi mọi người đề phòng điều gì? (Lc 21,34)
a. Chớ để lòng mình ra nặng nề vì chè chén say sưa…
b. Đề phòng ma quỷ.
c. Đề phòng kẻ giết được thân xác.
d. Đề phòng vua chúa trần gian.

08. Khi ngày quang lâm đến, anh em hãy làm gì? (Lc 21,36)
a. Cầu nguyện luôn.     
b. Cứ vui chơi.
c. Hãy tỉnh thức.          
d. Chỉ a và c đúng.

09. Anh em hãy tỉnh thức và cầu nguyện luôn hầu có thể đứng vững trước mặt ai? (Lc 21,36)
a. Chúa Cha.                b. Hoàng đế.

c. Con Người.               d. Các ngôn sứ.
        
10. Năm thứ mười lăm dưới triều hoàng đế nào có lời Thiên Chúa phán cùng ông Gioan trong hoang địa? (Lc 3,1)
      a. Hoàng đế Xêda.
      b. Hoàng đế Cơlauđiô.
      c. Hoàng đế Tibêriô.
      d. Hoàng đế Âugúttô.

11. Năm thứ mười lăm thời ai làm tổng trấn miền Giuđê, có lời Thiên Chúa phán cùng ông Gioan trong hoang địa? (Lc 3,1)   
      a. Ông Quiriniô.           b. Ông Philatô.
      c. Ông Phêlích.             d. Ông Phéttô.

12. Ông Gioan rao giảng thời Hêrôđê làm tiểu vương tại miền nào? (Lc 3,1)
a. Miền Thập tỉnh.       b. Miền Galilê.
c. Miền Samaria.          d. Miền Giuđêa.

13. Ông Gioan tẩy giả là con của ai? (Lc 3,2)
a. Ông Gioan.              
b. Ông Dacaria.
c. Ông Caipha.            
d. Ông Anphê.

14. Ông Gioan rao giảng thời ai làm thượng tế xứ Giuđê?  (Lc 3,2)
a. Thượng tế Abigatha.
b. Thượng tế Simon.
c. Thượng tế Hêli.       
d. Thượng tế Caipha.

15. Ai rao giảng và kêu gọi người ta ăn năn sám hối? (Lc 3,2-3)  
a. Ông Gioan.              
b. Ông Giuse.

c. Ông Giacóp.            
d. Ông Môsê.


16. Ông Gioan rao giảng tại ven sông nào? (Lc 3,3)
a.  Sông Êuphơrát.       
b.  Sông Giođan.
c.  Sông Nin.               
d.  Sông Giápbốc.

17. Ông Gioan rao giảng, kêu gọi người ta làm gì? (Lc 3,3)
a. Chịu phép rửa.
b. Ơn cứu độ của Thiên Chúa.
c. Nước Thiên Chúa đã đến gần.
d. Cả a, b và c đúng.

18. Ông Gioan kêu gọi người ta chịu phép rửa để làm gì? (Lc 3,3)
      a. Tỏ lòng sám hối.
      b. Sống hạnh phúc.
      c. Được hưởng Nước Trời.
      d. Được Thiên Chúa ban ohúc dư tràn.

19. Ông Gioan đi khắp vùng ven sông Giođan, rao giảng, kêu gọi người ta chịu phép rửa tỏ lòng sám hối để được ơn gì? (Lc 3,3)
      a. Ơn công chính.         b. Ơn tha tội.
      c. Ơn Thánh Thần.       d. Ơn cứu độ.

20. Có tiếng người hô trong hoang địa thế nào? (Lc 3,4)
      a. Hãy dọn sẵn con đường cho Đức Chúa.
      b. Hãy sửa lối cho thẳng để Người đi.
      c. Hãy trong hoa con đường Đức Chúa đi.
      d. Chỉ có a và b đúng.

21. Có tiếng người hô trong hoang địa: Hãy dọn sẵn con đường cho Đức Chúa, sửa lối cho thẳng để Người đi”  được trích từ sách ngôn sứ nào? (Lc 3,4)
a. Ngôn sứ Êdêkien.    
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Isaia.         
d. Ngôn sứ Khácgai.

22. Mọi thung lũng thì thế nào? (Lc 3,5)
      a. Phải trồng đầy hoa.
      b. Phải lấp cho đầy.
      c. Phải trông hoa màu.
      d. Phải trông đầy lúa mạch.

23. Khúc quanh co thì phải làm gì? (Lc 3,5)
      a. Phải làm cho đẹp.
      b. Phải đỏ đầy sỏi.
      c. Phải trồng đầy hoa.
      d. Phải uốn cho ngay.

24. Đường lồi lõm thì phải làm gì? (Lc 3,5)
      a. Phải tráng nhựa.
      b. Phải san cho phẳng.
      c. Đổ đầy đá.
      d. Trồng nhiều hoa.

25. Mọi người phàm sẽ thấy ơn cứu độ của ai? (Lc 3,5)
      a. Ơn cứu độ của Thiên Chúa.
      b. Ơn cứu độ của Chúa Giêsu.
      c. Ơn cứu độ của Hội Thánh.
      d. Ơn cứu độ của các ngôn sứ.

26. Ai làm phép rửa cho dân chúng để chứng nhận lòng ăn năn sám hối của họ? (Lc 3,10-18) 
a. Ông Phêrô.              
b. Ông Gioan.
c. Ông Giacóp.            
d. Ông Môsê.

27. Khi dân chúng hỏi, ông Gioan dạy họ phải làm gì? (Lc 3,10-11)
a. Cầu nguyện luôn luôn.
b. Tỉnh thức sẵn sàng.
c. Ai có 2 áo thì chia cho người không có.
d. Cả a, b và c đúng.

28. Với binh lính, ông Gioan dạy họ làm gì? (Lc 3,14)
a. Hãy cam phận với số lương của mình.
b. Chớ hà hiếp ai.
c. Đừng tống tiền người ta.
d. Cả a, b và c đúng.

29. Với người thu thuế ông Gioan khuyên họ điều gì? (Lc 3,13)
a. Hãy ăn ở thật thà.
b. Đừng đòi hỏi điều gì quá mức đã ấn định.
c. Hãy sống bác ái.
d. Cả a, b và c đúng.

30. Người ta nghĩ ông Gioan là ai? (Lc 3,15)
a. Đấng thánh của Thiên Chúa.
b. Đấng Mêsia.
c. Con Thiên Chúa.      d. Cả a, b và c đúng.

31. Đấng sẽ đến, Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong đâu? (Lc 3,16)
a. Lửa.                         b. Thánh thần.
c. Lòng mến.                d. Chỉ a và b đúng.

32. Ông Gioan nói ông không đáng làm điều gì cho Đức Giêsu? (Lc 3,16)
      a. Môn đệ Đức Giêsu.
      b. Cởi quai dép cho Đức Giêsu.
      c. Thầy dạy của Đức Giêsu.
      d. Cả a, b và c đúng.

33. Cái gì thì được thu vào kho lẫm? (Lc 3,17)
      a. Thóc mẩy.                b. Kho báu.
      c. Vàng bạc.                 d. Rượu nho.

34. Ngoài những lời khuyên răn, ông Gioan còn loan báo điều gì cho dân chúng nữa? (Lc 3,18)
      a. Loan báo Tin mừng.
      b. Loan báo sự cứu chuộc đã đến.
      c. Loan bào ngày Thiên Chúa khôi phục Ítraen.
      d. Loan báo sự sống lại của Đức Giêsu.

35. Sau khi được truyền tin, Đức Maria vội vã đi thăm ai? (Lc 1,40)
a. Bà Gioanna.            
b. Bà Êlisabét.
c. Ông Giaia.   
d. Chị em Maria và Mácta.

36. Thành nơi gia đình ông Dacaria cư ngụ thuộc chi tộc nào? (Lc 1,39)
a. Chi tộc Lêvi.      
b. Chi tộc Simêon.
c. Chi tộc Giuđa.   
d. Chi tộc Dan.

37. Sau khi gặp Đức Maria, bà Êlisabét tràn đầy gì? (Lc 1,41)
      a. Tràn đầy Thánh Thần.
      b. Tràn đầy kinh ngạc.
      c. Tràn đầy lo lắng.
      d. Tràn đầy băn khoăn.

38. Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ. Đó là lời của ai noi với Đức Maria? (Lc 1,42)
a. Sứ thần Gáprien.
b. Ông Dacaria.
c. Bà Êlisabét.       
d. Ông Giuse.

39. Bà Êlisabét gọi Đức Maria là gì?(Lc 1,43)
a. Người phụ nữ được yêu quý.
b. Thân mẫu Chúa tôi.

c. Người được yêu quý.
d. Mẹ của muôn người.

40. Khi tai bà Êlisabét vừa nghe tiếng Đức Maria chào, thì đứa con trong bụng thế nào? (Lc 3,44)
      a. Đã giật mình sợ hãi.
      b. Đã nhảy lên vui sướng.
      c. Đã thinh lặng.
      d. Cả a, b và c đều sai.

41. Bà Êlisabét nói Đức Maria thật có phúc vì đã làm gì? (Lc 3,45)
a. Phó thác mọi sự trong tay Thiên Chúa.
b. Tuân phục thánh ý Thiên Chúa.
c. Tin rằng Chúa sẽ thực hiện những gì  Người đã nói.
d. Cả a, b và c đúng.

Gb. Nguyễn Thái Hùng














 
 Tags: vhtk 92

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây