TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

CN34TNb - Đức Giêsu Kitô, Vua Vũ Trụ

“Quan nói đúng: Tôi là Vua”. (Ga 18, 33b-37)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VUI HỌC THÁNH KINH VUA GIƠ-HÔ-SA-PHÁT (870-849)

Chủ nhật - 18/04/2021 08:22 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   916
“Đức Chúa là Thiên Chúa các ngươi, cứ tin tưởng vào Người, các ngươi sẽ tồn tại; cứ tin lời các ngôn sứ của Người, các ngươi sẽ chiến thắng.”
 
VUI HỌC THÁNH KINH VUA GIƠ-HÔ-SA-PHÁT (870-849)

VUI HỌC THÁNH KINH

VUA GIƠ-HÔ-SA-PHÁT (870-849) 
2 Sử biên niên 17,3-6
 
THÁNH KINH
 
3 ĐỨC CHÚA ở với vua Giơ-hô-sa-phát, vì vua đi theo đường lối mà xưa kia vua Đa-vít tổ tiên vua đã đi. Vua không tìm kiếm các Ba-an.4 Quả thật vua đã tìm kiếm Thiên Chúa của thân phụ, và đã bước đi theo các huấn lệnh của Chúa, chứ không bắt chước hành động của Ít-ra-en.5 ĐỨC CHÚA giúp vua nắm vững vương quyền trong tay; toàn thể Giu-đa dâng cho vua nhiều lễ vật, nên vua rất mực giàu có vinh quang.6 Vua can đảm bước đi trên đường lối của ĐỨC CHÚA, tiếp tục dẹp bỏ các nơi cao và các cột thờ khỏi Giu-đa.
 
3  The LORD was with Jehoshaphat, for he walked in the ways his father had pursued in the beginning, and he did not consult the Baals

4 Rather, he sought the God of his father and observed his commands, and not the practices of Israel.

5 As a result, the LORD made his kingdom secure, and all Judah gave Jehoshaphat gifts, so that he enjoyed great wealth and glory.
 
6 Thus he was encouraged to follow the LORD'S ways, and again he removed the high places and the sacred poles from Judah.
 
 
 
I. HÌNH TÔ MÀU
 Vua Jehosaphat rex
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh 2 Sb 17,3
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 
II. TRẮC NGHIỆM
 
01. Thân phụ của vua Giơ-hô-sa-phát là ai? (2Sb 17,1)
a. Vua A-vi-gia.
b. Vua Gia-róp-am.
c. Vua A-xa.
d. Vua Hô-sê.
 
02. Thân mẫu của vua Giơ-hô-sa-phát là ai? (2Sb 20,31)
a. Bà Ma-kha-lát.
b. Bà A-du-va.
c. Bà A-vi-kha-gin.
d. Bà A-than-gia.
 
03. Vua Giơ-hô-sa-phát đã tìm kiếm Thiên Chúa của thân phụ, và đã bước đi theo các huấn lệnh của Chúa. Đức Chúa giúp vua nắm vững vương quyền trong tay; toàn thể Giu-đa dâng cho vua nhiều lễ vật, nên vua thế nào?  (2Sb 17,4-5)
a. Rất mực khôn ngoan.
b. Rất mực dễ thương.
c. Rất mực giàu có vinh quang.
d. Rất mực hùng mạnh.
 
04. Vua Giơ-hô-sa-phát can đảm bước đi trên đường lối của Đức Chúa, tiếp tục làm gì? (2Sb 17,6)
a. Dẹp bỏ các nơi cao ở Giu-đa.
b. Dẹp bỏ các cột thờ khỏi Giu-đa.
c. Củng cố sức mạnh quân đội.
d. Chỉ có a và b đúng.
 
05. Năm thứ ba triều vua Giơ-hô-sa-phát, vua sai các ai đi giảng dạy sách Luật của Đức Chúa tại các thành Giu-đa? (2Sb 17,7)
a. Ông Ben Kha-gin, ông Ô-vát-gia.
b. Ông Dơ-khác-gia, ông Nơ-than-ên.
c. Ông Mi-kha-gia-hu.
d. Cả a, b và c đúng.
 
06. Vì thông gia với vua Ít-ra-en, nên vua Giơ-hô-sa-phát cùng ra trận tiến đánh thành nào (2Sb 18,1...)
a. Ba-ben.
b. Ra-mốt Ga-la-át
c. Giê-ri-khô.
d. Giê-ru-sa-lem.
 
07. Vi ngôn sứ nào tiên báo trận đánh thành Ra-mốt Ga-la-át sẽ thất bại? (2Sb 18,1...)
a. Ngôn sứ Xít-ki-gia-hu.
b. Ngôn sứ Kha-na-ni.
c. Ngôn sứ Mi-kha-giơ-hu.
d. Ngôn sứ I-sai-a.
 
08. “Liệu có nên trợ lực cho kẻ xấu chăng? Chẳng lẽ vua lại đi yêu kẻ ghét Đức Chúa, để chuốc lấy cho vua cơn thịnh nộ của Người?” Đây là lời của thầy chiêm nào nói với vua? (2Sb 19,2-3)
a. Thầy chiêm Gie-đô.
b. Thầy chiêm Ít-đô.
c. Thầy chiêm Giê-hu.
d. Thầy chiêm Kha-na-ni.
 
09. “Vậy phải một lòng kính sợ Đức Chúa, mà nắm vững và thi hành công lý, vì Đức Chúa Thiên Chúa chúng ta không dung tha chuyện thiên vị bất công, chuyện nhận quà hối lộ.” Đây là lời của ai nói với các thẩm phán? (2Sb 19,6-7)
a. Đức Chúa.
b. Vua Giơ-hô-sa-phát.
c. Vua Đa-vít.
d. Vua Sa-lô-môn.
 
10. Tại Giê-ru-sa-lem, vua đặt các thầy Lê-vi, các tư tế và gia trưởng để họ nhân danh Đức Chúa mà xét xử và giải quyết những vụ tranh tụng giữa cư dân , vua truyền cho họ phải làm gì? (2Sb 19,9)
a. Phải có lòng kính sợ Đức Chúa.
b. Phải trung thực.
c. Phải thanh liêm.
d. Cả a, b và c đúng.
 
11. Sau khi vua Giơ-hô-sa-phát mất, ai đã lên ngôi kế vị vua cha? (2Sb 21,1)
a. Giơ-hô-ram.
b. Áp-sa-lôm.
c. Sa-lô-môn.
d. Rơ-kháp-am.
 
12. Vua Giơ-hô-sa-phát lên ngôi và trị vì tại Giê-ru-sa-lem được bao nhiêu năm? (2Sb 20, 13)
a. Mười một năm.
b. Hai mươi năm.
c. Hai mươi lăm năm.
d. Bốn mươi mốt năm.
 
 
III. Ô CHỮ 
Oc vua Giơhôsaphát

Những gợi ý
 
01. Ai đã cứu vua Giơ-hô-sa-phát tại trần chiến thành Ra-mốt Ga-la-át? (2Sb 18,31)
 
02. Khi các thầy Lê-vi và các tư tế đi giảng dạy tại Giu-đa, họ mang theo cai gì của Đức Chúa? (2Sb 17,9)
 
03. Ai chỉ huy một trăm tám mươi ngàn quân được võ trang để chiến đấu? (2Sb 17,17)
 
04. Ai ở với vua Giơ-hô-sa-phát, vì vua đi theo đường lối mà xưa kia vua Đa-vít tổ tiên vua đã đi? (2Sb 17,3)
 
05. Một vị anh hùng dũng sĩ thuộc Ben-gia-min, chỉ huy hai trăm ngàn quân mang cung nỏ và khiên thuẫn, tên là gì? (2Sb 17,17)
 
06. Sau khi vua Giơ-hô-sa-phát mất, ai đã lên ngôi kế vị vua cha? (2Sb 21,1)
 
07. Vị ngôn sứ nào tiên báo trận đánh thành Ra-mốt Ga-la-át sẽ thất bại? (2Sb 18,1...)
 
08. Thân mẫu của vua Giơ-hô-sa-phát là ai? (2Sb 20,31)
 
09. Vua Giơ-hô-sa-phát nói với các thâm phám phải một lòng kính sợ ai, mà nắm vững và thi hành công lý? (2Sb 19,37)
 
10. “Đức Chúa là Thiên Chúa các ngươi, cứ tin tưởng vào Người, các ngươi sẽ tồn tại; cứ tin lời các ngôn sứ của Người, các ngươi sẽ chiến thắng.” Đây là lời của ai? (2Sb 20,20)
 
11. Vì thông gia với vua Ít-ra-en, nên vua Giơ-hô-sa-phát cùng ra trận tiến đánh thành nào(2Sb 18,1...)
 
12. “Liệu có nên trợ lực cho kẻ xấu chăng? Chẳng lẽ vua lại đi yêu kẻ ghét Đức Chúa, để chuốc lấy cho vua cơn thịnh nộ của Người?” Đây là lời của thầy chiêm nào nói với vua? (2Sb 19,2-3)
 
13. Khi nghe tin con cái Mô-áp và Am-mon, cùng người Ma-ôn đi theo đến gây chiến, vua Giơ-hô-sa-phát đã thế nào và quyết tâm tìm kiếm Đức Chúa? (2Sb 20,1-3)
 
14. Vua Giơ-hô-sa-phát thông gia với vua nào? (2Sb 18,1)
 
15. Thiên Chúa chúng ta không dung tha chuyện thiên vị bất công và chuyện nhận gì nữa? (2Sb 19,7)
 
16. “Phải cẩn thận khi thi hành phận sự, vì không phải nhân danh người phàm mà các ngươi xét xử, nhưng là nhân danh Đức Chúa, Đấng ở với các ngươi khi các ngươi tuyên án.” Đây là lời của ai nói với các thẩm phán? (2Sb 19,6-7)
 
17. Thân phụ của vua Giơ-hô-sa-phát là ai? (2Sb 17,1)
 
18. “Phải cẩn thận khi thi hành phận sự, vì không phải nhân danh người phàm mà các ngươi xét xử, nhưng là nhân danh Đức Chúa, Đấng ở với các ngươi khi các ngươi tuyên án.” Đây là lời  vua Giơ-hô-sa-phát nói với ai? (2Sb 19,6-7)
 
19.  Vua Giơ-hô-sa-phát cũng có những cái tốt, bởi vì vua đã phá huỷ các cột thờ khỏi xứ sở và đã quyết tâm tìm kiếm? (2Sb 19,3)
 
20. Một trong các thầy tư tế, mang theo mình sách Luật của Đức Chúa đi khắp các thành của Giu-đa và giảng dạy dân chúng, tên là gì? (2Sb 17,8-9)
 
21. Vua Giơ-hô-sa-phát can đảm bước đi trên đường lối của Đức Chúa, tiếp tục dẹp bỏ các nơi cao và các cái gì khỏi Giu-đa? (2Sb 17,6)
 
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
 
 
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
 
“Đức Chúa là Thiên Chúa các ngươi, cứ tin tưởng vào Người, các ngươi sẽ tồn tại; cứ tin lời các ngôn sứ của Người, các ngươi sẽ chiến thắng.”
2 Sử biên niên 20,20
 
 
Nguyễn Thái Hùng 
2020
 
 
 
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
VUA GIƠ-HÔ-SA-PHÁT (870-849) 
 
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề
Vua Giơ-hô-sa-phát
 
* Câu Thánh Kinh 2 Sb 17,3
 
 “Đức Chúa ở với vua Giơ-hô-sa-phát, vì vua đi theo đường lối mà xưa kia vua Đa-vít tổ tiên vua đã đi.”
 
II. TRẮC NGHIỆM
 
01. c. Vua A-xa (2Sb 17,1)
02. b. Bà A-du-va (2Sb 20,31)
03. c. Rất mực giàu có vinh quang (2Sb 17,4-5)
04. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sb 17,6)
05. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 17,7)
06. b. Ra-mốt Ga-la-át (2Sb 18,1...)
07. c. Ngôn sứ Mi-kha-giơ-hu (2Sb 18,1...)
08. c. Thầy chiêm Giê-hu (2Sb 19,2-3)
09. b. Vua Giơ-hô-sa-phát (2Sb 19,6-7)
10. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 19,9)
11. a. Giơ-hô-ram (2Sb 21,1)
12. c. Hai mươi lăm năm (2Sb 20,13)
 
 
III. Ô CHỮ 
 
01. Đức Chúa (2Sb 18,31)
02. Sách Luật (2Sb 17,9)
03. Giơ-hô-da-vát (2Sb 17,17)
04. Đức Chúa (2Sb 17,3)
05. En-gia-đa (2Sb 17,17)
06. Giơ-hô-ram (2Sb 21,1)
07. Mi-kha-giơ-hu (2Sb 18,1...)
08. A-du-va (2Sb 20,31)
09. Đức Chúa (2Sb 19,37)
10. Giơ-hô-sa-phát (2Sb 20,20)
11. Ra-mốt Ga-la-át (2Sb 18,1...)
12. Giê-hu (2Sb 19,2-3)
13. Hoảng sợ (2Sb 20,1-3)
14. A-kháp (2Sb 18,1)
15. Quà hối lộ (2Sb 19,7)
16. Giơ-hô-sa-phát (2Sb 19,6-7)
17. A-xa (2Sb 17,1)
18. Thẩm phán (2Sb 19,6-7)
19. Thiên Chúa (2Sb 19,3)
20. Ê-li-sa-ma (2Sb 17,8-9)
21. Cột thờ (2Sb 17,6)
 
Hàng dọc : Cuộc Đời Vua Giơ-hô-sa-phát.
 
Nguyễn Thái Hùng
2020 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây