TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

CN34TNb - Đức Giêsu Kitô, Vua Vũ Trụ

“Quan nói đúng: Tôi là Vua”. (Ga 18, 33b-37)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 85 Câu Trắc Nghiệm Mùa Chay B

Thứ năm - 03/06/2021 04:48 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1223
82. Ai xin ông Philatô cho phép hạ thi hài Đức Giêsu xuống? (Ga 19,38)
VHTK 85 Câu Trắc Nghiệm Mùa Chay B
VUI HỌC THÁNH KINH
MÙA CHAY B

Thứ Tư Lễ Tro B : Tin Mừng thánh Mátthêu 6,1-6.16-18
Chúa Nhật 1 MC B : Tin Mừng thánh Máccô 1,12-15
Chúa Nhật 2 MC B : Tin Mừng thánh Máccô 9,2-10
Chúa Nhật 3 MC B : Tin Mừng thánh Gioan 2,13-25
Chúa Nhật 4 MC B : Tin Mừng thánh Gioan 3,14-21
Chúa Nhật 5 MC B : Tin Mừng thánh Gioan 12,20-33
Chúa Nhật Lễ Lá B : Tin Mừng thánh Máccô 14,1-15,47
Thứ Năm Tuần Thánh B : Tin Mừng thánh Gioan 13,1-15
Thứ Sáu Tuần Thánh B : Tin Mừng thánh Gioan 18,1-19,42
 
++++++++++++++++++++++
Lời Chúa được trích dịch từ bản dịch
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.

 
85 Câu Trắc Nghiệm
 
 

01. Khi làm việc lành phúc đức, anh em phải coi chừng, chớ có phô trương cho thiên hạ thấy. Bằng không, anh em sẽ chẳng được Cha của anh em, Đấng ngự trên trời thế nào? (Mt 6,1)
      a. Chúc lành.
      b. Ban thưởng.
      c. Phù trợ.
      d. Cứu giúp.
 
02.  Khi bố thí, đừng có làm gì? (Mt 6,2)
a. Thổi loa loan báo.
b. Khua chiêng đánh trống.
c. Kêu gọi mọi người góp phần.
d. Ủ rủ buồn sầu.
 
03. Vậy khi bố thí, đừng có khua chiêng đánh trống, như bọn đạo đức giả thường biểu diễn trong hội đường và ngoài phố xá, cốt để làm gì? (Mt 6,2)
a. Khoe mình là người giàu có.
b. Coi mình là người công chính.
c. Người ta khen.
d. Chứng tỏ mình được Thiên Chúa yêu mến.
 
04. Còn anh, khi bố thí, đừng cho tay trái biết việc tay phải làm, để việc anh bố thí được thế nào? (Mt 6,3-4)  
a. Ơn nghĩa trước mặt Thiên Chúa.
b. Công lớn.
c. Kín đáo.
d. Phần thưởng lớn.
 
05. Bọn đạo đức giả thích cầu nguyện tại đâu để cho người thấy? (Mt 6,5)
  a. Ngoài các ngã ba ngã tư.
  b. Trong các hội đường.
  c. Tại đền thờ Baan.
  d. Chỉ có a và b đúng.
 
06. Còn anh, khi làm gì, hãy vào phòng, đóng cửa lại, và cầu nguyện cùng Cha của anh, Đấng hiện diện nơi kín đáo? (Mt 6,6))
a. Ăn chay.
b. Cầu nguyện.
c. Bố thí.
d. Cả a, b và c đúng.
 
07. Còn anh, khi ăn chay, nên làm thế nào? (Mt 6,17)
a. Rửa mặt cho sạch.
b. Chải đầu cho thơm.
c. Khóc lóc, than van
d. Chỉ có a và b đúng.
 
08. Ai đã đưa Đức Giêsu vào hoang địa? (Mc 1,12) 
a. Ông Gioan Tẩy giả.
b. Chúa Cha.
c. Thần Khí.
d. Các Thiên thần.

 
09. Đức Giêsu ở trong hoang địa bao nhiêu ngày? (Mc 1,13) 
a. 20 ngày.
b. 30 ngày.
c. 40 ngày.
d. 50 ngày.

 
10Trong hoang địa, Đức Giêsu đã có những điều gì? (Mc 1,13)    
a. Các thiên sứ hầu hạ Người.
b. Sống giữa loài dã thú.
c. Chịu Xa-tan cám dỗ.

d. Cả a, b và c đúng.
 
11Trong hoang địa có ai hầu hạ Đức Giêsu? (Mc 1,13)
a. Ma quỷ.
b. Các môn đệ.
c. Các thiên sứ.
d.  Những người chăn chiên.

 
12. Sau khi ông Gioan bị nộp, Đức Giêsu rao giảng Tin mừng của Thiên Chúa ở đâu? (Mc 1,14)
a. Thành Giêrusalem.
b. Miền Samaria.
c. Vùng Thập tỉnh.
d. Miền Galilê.

 
13. Đức Giêsu kêu gọi mọi người hãy sám hối và tin vào điều gì? (Mc 1,15)
a. Ân sủng của Thiên Chúa.
b. Lời hứa của Thiên Chúa.
c. Tin Mừng.
d. Sự giải thoát của dân Ítraen.

 
14. Đức Giêsu đã dẫn ai đi theo mình lên ngọn núi cao? (Mc 9,2)
a.  Ông Phêrô.
b.  Ông Gioan và Giacôbê.
c.  Ông Gioan và Tôma.
d. Chỉ a và b đúng.

 
15. Ở ngọn núi cao, Đức Giêsu đã làm gì? (Mc 9,2) 
a. Cầu nguyện với các môn đệ.
b. Dạy bảo các môn đệ.
c.  Rao giảng Tin Mừng Nước Thiên Chúa.
d. Biến đổi hình dạng trước mặt các ông.

 
16. Khi biến đổi hình dạng, y phục của Đức Giêsu trở nên thế nào?(Mc 9,3)    
a.  Rực rỡ.
b. Trắng tinh.
c. Lấp lánh.
d. Chỉ có a và b đúng.

 
17Vị ngôn sứ đã hiện ra đàm đạo với Đức Giêsu tên là gì ?(Mc 9,4)
a.  Ngôn sứ Isaia.
b.  Ngôn sứ Êdêkien.
c.  Ngôn sứ Mikha.
d.  Ngôn sứ Êlia.

 
18. Những ai hiện ra đàm đạo với Đức Giêsu? (Mc 9,4)
a. Ông Êlia.
b. Ông Môsê.
c. Ông Ápraham.
d. Chỉ a và b đúng.

 
19. Khi chứng kiến việc Đức Giêsu biến hình, các môn đệ có thái độ thế nào? (Mc 9,6)
a. Vui mừng.
b. Sửng sốt.
c. Ngạc nhiên.
d. Kinh hoàng.

 
20. Hãy hoàn thành câu: Các môn đệ đã nghe tiếng phán từ đám mây: “Đây là Con Ta yêu dấu, … … ... .” (Mc 9,7)
a. “Rất đẹp lòng Ta mọi đàng”.
b. “Hãy vâng nghe Lời Người”.
c. “Hãy đi theo Người”.
d. “Hãy tuân giữ mọi lời Người dạy”.

 
21Đức Giêsu truyền cho các ông không được kể lại cho ai nghe những điều vừa thấy, trước khi ai từ cõi chết sống lại? (Mc 9,9) 
a. Đấng Mêsia.  
b. Con Người.
c. Con Thiên Chúa.
d. Đấng Cứu tinh.

 
22. Đức Giêsu lên Đền thờ Giêrusalem vào dịp lễ nào? (Ga 2,13)
a. Lễ Lều.
b. Lễ Cung Hiến Đền Thờ.
c. Lễ Ngũ Tuần.
d. Lễ Vượt Qua

 
23. Những con vật ngưởi ta bán trong Đền thờ là gì? (Ga 2,14)
a. Chiên.
b. Bò.
c. Bồ câu.
d. Cả a, b và c đúng.

 
24. Với những người đổi tiền bạc, Đức Giêsu đã làm gì? (Ga 2,15)
a. Lấy dây làm roi và xua đuổi họ ra khỏi Đền thờ.
b. Đổ tung ra và lật nhào bàn ghế của họ.
c. Yêu cầu họ cứ tiếp tục làm việc
d. Nghiêm cấm họ không được đổi tiền.

 
25Hãy hoàn thành câu: “Vì nhiệt tâm lo việc nhà Chúa, ... ... ... .”  (Ga 2,17)  
a.  Thiên Chúa sẽ chúc phúc.
b. Tôi sẽ được vững mạnh.
c.  Mà tôi đây sẽ phải thiệt thân.
d. Tôi sẽ được Thiên Chúa thương xót.

 
26Ai đã hỏi Đức Giêsu: “Ông lấy dấu lạ nào chứng tỏ cho chúng tôi thấy là ông có quyền làm như thế? (Ga 2,18)
a.  Người Do thái.
b. Người Hy Lạp.
c. Lính La mã.
d. Các thượng tế.

 
27 Đức Giêsu nói các ông phá hủy đền thờ này đi, nội trong bao nhiêu ngày Người sẽ xây dựng lại? (Ga 2,19)
a. Hai ngày.
b. Ba ngày.
c. Bốn ngày.
d. Bảy ngày.

 
28. Đền thờ Giêrusalem được người Do thái xây dựng trong bao nhiêu năm? (Ga 2,20)
a. 9 năm.
b. 12 năm.
c. 25 năm.
d. 46 năm.

 
29. Đền thờ Đức Giêsu muốn nói ở đây là gì? (Ga 2,21) 
a. Đền thờ tại thành Giêrusalem.
b. Chính thân thể Người.
c. Đạo Do thái.
d. Đền thờ do vua Salomon xây dựng.

 
30Khi Đức Giêsu từ cõi chết trỗi dậy, các môn đệ nhớ lại điều Người đã nói và họ tin vào điều gì?(Ga 2,22) 
a. Tin vào Kinh Thánh.
b. Tin vào lời Đức Giêsu đã nói.
c. Tin vào lời Môsê.
d. Chỉ có a và b đúng.

 
31. Ai đã giương cao con rắn trong sa mạc? (Ga 3,14)
a. Ông Môsê.
b. Ông Ađam.
c. Ông Ápraham.
d. Ông Êlia.

 
32. Thiên Chúa yêu thế gian đến nỗi đã ban ai? (Ga 3,16)
a. Con Một.
b. Bà Evà.
c. Thần Khí.
d. Giáo Hội.

 
33Thiên Chúa đã sai Con của Người đến thế gian, để thế gian nhờ Con của Người mà được điều gì? (Ga 3,17)
a.  Cứu độ.
b. Thương xót.
c. Khỏi phải chết đời đời.
d. Thoát khỏi hỏa ngục.

 
34. Thiên Chúa yêu thế gian đến nỗi ban Con Một, để ai tin vào Con của Người thì thế nào? (Ga 3,16-18)
a. Được sống muôn đời.
b. Khỏi phải chết.
c. Không bị lên án.
d. Cả a, b và c đúng.

 
35. Ai làm điều ác thì thế nào? (Ga 3,20)
a. Thuộc về ma quỷ.
b. Ghét ánh sáng.
c. Bị phạt lửa thiêu.
d. Sẽ phải chết.

 
36. Những kẻ sống theo sự thật thì thế nào? (Ga 3,21)
a. Đến cùng ánh sáng.
b. Được vinh quang.
c. Được chúc phúc.
d. Được hưởng hạnh phúc Nước Trời.

 
37Kẻ sống theo sự thật, thì đến cùng ánh sáng, để thiên hạ thấy rõ: các việc của người ấy đã được thực hiện trong ai? (Ga 3,21)
a. Trần gian.
b. Hội Thánh.
c. Đức Giêsu Kitô.
d. Thiên Chúa.

 
38. Ông Philípphê là người thuộc miền nào? (Ga 12,20)
a.  Miền Galilê.
b.  Miền Giuđê.
c.  Miền Samaria.
d.  Miền Thập tỉnh.

 
39Những người Hy lạp lên Giêrusalem thờ phượng Thiên Chúa muốn gặp ai? (Ga 12,21)
a. Ông Phêrô.
b. Ông Phaolô.
c. Thượng tế Caipha.
d. Đức Giêsu.

 
40. Hạt giống nào gieo vào lòng đất mà không chết đi thì thế nào? (Ga 12,24)
a. Sinh nhiều hoa trái.
b. Mục nát.
c. Bơ vơ.
d. Vẫn trơ trọi một mình.

 
41. Ai yêu quý mạng sống mình thì sẽ mất, còn ai coi thường mạng sống mình ở đời này, thì sẽ giữ được điều gì? (Ga 12,25)
a.  Sự sống đời đời.
b.  Tình yêu của Thiên Chúa.
c.  Hạnh phúc vĩnh cửu.
d.  Gia nghiệp Nước Trời.

 
42. Ai phục vụ Thầy thì hãy theo Thầy, và Thầy ở đâu, kẻ phục vụ Thầy cũng sẽ ở đó. Ai phục vụ Thầy, Cha Thầy sẽ làm gì? (Ga 12,26)
a. Quý trọng người ấy.
b. Ban hạnh phúc Nước Trời cho người ấy.
c. Gìn giữ họ khỏi tay ma quỷ.
d. Yêu thương họ.

 
43Tiếng vọng từ trời xuống là gì? (Ga 12,29)
a. Ê-li, Ê-li, lê-ma xa-bác-tha-ni.
b. Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về Người.
c. Đây là Con Ta yêu dấu. Hãy vâng nghe Lời Người!  
d. Ta đã tôn vinh Danh Ta, Ta sẽ còn tôn vinh nữa!  

 
44. “Phần tôi, một khi được giương cao lên khỏi mặt đất, tôi sẽ kéo mọi người lên với tôi”. Đức Giêsu nói thế để ám chỉ điều gì? (Ga 12,33)
a. Ngài phải chết cách nào.
b. Con rắn đồng trong sa mạc.
c. Cái chết của ông Phêrô.
d. Cái chết của các Kitô hữu.

 
45Tại làng nào, Đức Giêsu được người phụ nữ xức dầu thơm cam tùng nguyên chất? (Mc 14,3))   
a. Bếtxaiđa.
b. Bêtania.
c. Cana.
d. Bếtphaghê.

 
46. Đức Giêsu cầm chén rượu, dâng lời tạ ơn, rồi trao cho các ông, Người bảo các ông: Đây là máu thầy, máu Giao Ước, đổ ra vì ai? (Mc 14,23-24)
a. Vì muôn người.
b. Vì các con.
c. Vì các người Do thái.
d. Vì ác người công chính.

 
47Hát gì xong, Đức Giêsu và các môn đệ ra núi Ô-liu? (Mc 14,26)    
a. Kinh Torah.
b. Thánh vịnh.
c. Kinh Shema.
d. Kinh Talmud.

 
48“Dầu có phải chết với Thầy, con cũng không chối Thầy.” Đây là lời của ai? (Mc 14,31)   
a. Ông Tôma.  
b. Ông Gioan.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Giuđa.

 
49. Những môn đệ ở với Đức Giêsu tại vườn Giệtsêmani là ai? (Mc 14,33)
a. Ông Phêrô.
b. Ông Giacôbê.
c. Ông Gioan.
d. Cả a, b và c đúng.

 
50Anh em hãy canh thức và cầu nguyện kẻo sa chước cám dỗ. Vì tinh thần thì hăng hái, nhưng thể xác lại thế nào? (Mc 14,38)    
a. Nặng nề.
b. Yếu đuối.
c. Uể oải.
d. Bê tha.

 
51Vị tông đồ, vì yếu đuối đã chối Thầy mình tên là gì? (Mc 14,66-72)
a. Tôma.
b. Giuđa.
c. Phaolô.
d. Phêrô.

 
52. Ai đã nói với Đức Giêsu: “Ông là vua Do thái sao”? (Mc 15,2)
a. Ông Philatô.
b. Vua Hêrôđê.
c. Thượng tế Caipha.
d. Thượng tế Khanan.

 
53Bọn lính lấy cái gì đập lên đầu Đức Giêsu, rồi khạc nhổ vào Người, và quỳ gối bái lạy? (Mc 15,19)   
a. Thanh gươm.
b. Lưỡi đòng.
c. Mão gai.
d. Cây sậy.

 
54Đức Giêsu phải vác thập giá đến đâu? (Mc 15,22)
a.  Đền thờ Giêrusalem.
b.  Núi Sinai.
c.  Gôngôtha.
d.  Núi Môrigia.

 
55. Khi Đức Giêsu tắt thở, tại Đền thờ Giêrusalem đã xảy ra điều gì? (Mc 15,38) 
a. Bức màn trướng trong Đền thờ bỗng xé ra làm hai từ trên xuống dưới.
b. Lửa cháy trong nơi Cực thánh.
c. Mọi lễ vật đều bị thiêu hủy.
d. Nền Đền thờ bị rẽ làm đôi.

 
56. Khi chứng kiến việc Đức Giêsu chết, ai đã nói: “Qủa thật, người này là con Thiên Chúa”? (Mc 15,39)
a. Viên đại đội trưởng.
b. Mẹ Maria.
c. Ông Philatô.
d. Ông Nicôđêmô.

 
57Các phụ nữ đạo đức chứng kiến việc Đức Giêsu chết là ai? (Mc 15,40)    
a. Bà Maria Mácđala.
b. Bà Maria mẹ các ông Giacôbê Thứ và Giôxết.
c. Bà Salômê.  
d. Cả a, b và c đúng.  

 
58Người đã mạnh dạn đến gặp tổng trấn Philatô xin thi hài Đức Giêsu là ai? (Mc 15,42-43)    
a. Ông Phêrô.
b. Ông Phalô.
c. Ông Simôn Kyrênê.
d. Ông Giôxếp Arimathê.

 
59. Trước lễ gì, Đức Giêsu biết giờ Ngài phải bỏ thế gian mà về với Chúa Cha? (Ga 13,1)
a. Phục Sinh.
b. Lều Trại.
c.  Ngũ Tuần.
d. Vượt Qua.

 
60. Trước lễ vượt qua, Đức Giêsu biết điều gì sắp xảy đến? (Ga 13,1)
a. Giờ của Người đã đến.
b. Giờ Người phải bỏ thế gian mà về với Chúa Cha.
c. Giờ của ngày chung thẩm.
d. Chỉ a và b đúng.
 
61. Đức Giêsu biết giờ của Người đã đến, đó là giờ phải bỏ đâu mà về với Chúa Cha? (Ga 13,1)
a. Đất nước Do thái.
b. Con người.
c. Thế gian.
d. Các môn đệ.
 
62. Đối với những kẻ còn thuộc về mình, còn ở thế gian, Đức Giêsu đã làm gì cho họ đến cùng? (Ga 13,1)
a. Ở với.
b. Yêu thương.
c. Dạy dỗ.
d. Che chở.
 
63. Người có ý định nộp Đức Giêsu là ai? (Ga 13,2)  
a. Ông Simôn Phêrô.
b. Ông Gioan Dêbêdê.
c. Ông Phaolô Tácxô.
d. Ông Giuđa Ítcariốt.

 
64. Ai đã gieo vào lòng Giuđa ý định nộp Đức Giêsu? (Ga 13,2)
a. Các thượng tế.
b. Các tông đồ.
c. Ma quỷ.
d. Người Do thái.
 
65. Trong bữa ăn cuối cùng, Đức Giêsu đã làm gì? (Ga 13,5)
a. Làm phép lạ bánh hóa ra nhiều.
b. Rửa chân cho các môn đệ.
c. Nói với các môn đệ về sự phục sinh của Người.
d. Loan báo ngày chung thẩm đã đến.
 
66. Ai đã rửa chân cho ông Phêrô và các môn đệ? (Ga 13,1-15)
a. Ông Giuđa Ítcariốt.
b. Ông Simon, người mời Đức Giêsu và các môn đệ dùng cơm.
c. Đức Giêsu.
d. Ông chủ nhà tiệc ly.

 
67. Đức Giêsu rửa chân cho ai đầu tiên? (Ga 13,6)
a. Ông Giuđa.
b. Ông Tôma.
c. Ông Gioan.
d. Ông Phêrô.
 
68. Khi rửa chân cho các môn đệ, Đức Giêsu đã làm gì? (Ga 13,15)
a. Nêu gương cho anh em.
b. Dạy anh em biết xót thương con người.
c. Báo cho anh em biết thầy sắp phải chết.
d. Cả a, b và c đúng.
 
69Ai đã phản ứng khi Đức Giêsu đến rửa chân cho ông?(Ga 13,6)
a. Ông Giuđa.
b. Ông Simon Phêrô.
c. Ông Tôma.
d. Ông Giacôbê.

 
70Khi rửa chân cho các môn đệ Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 13,15)
a. Các anh hãy làm việc này mà nhớ đến Thầy.
b. Thầy đã nêu gương cho anh em, để anh em cũng làm như Thầy đã làm cho anh em.
c. Điều này sẽ được lưu truyền mãi.
d. Mọi người sẽ nhớ đến việc này.

 
71Ai có sẵn một thanh gươm, tuốt ra, chém đứt tai phải người đầy tớ vị thượng tế? (Ga 18,11)    
a. Ông Gioan.
b. Ông Simôn nhiệt thành.
c. Ông Giuđa Ítcariốt.
d. Ông Simôn Phêrô.

 
72. Tổng trấn xét xử Đức Giêsu tên là gì? (Ga 18,29)
a. Tổng trấn Quirinio.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Tổng trấn Phêlích.
d. Tổng trấn Phéttô.
 
73. Đây là câu ông Philatô nói với Đức Giêsu: (Ga 18,33)
a. Ông là vua Do thái!
b. Ông có phải là vua dân Do thái không?
c. Ông là Đấng cứu thế phải không?
d. Ông là Vua Ítraen?
 
74. Ai đã nộp Đức Giêsu cho quan tổng trấn Philatô? (Ga 18,35)
a. Các thượng tế.
b. Dân Do thái.
c. Các ngoại kiều.
d. Chỉ a và b đúng.
 
75. Khi nghe Đức Giêsu nói: “Ai đứng về phía sự thật thì nghe tiếng tôi? Ông Philatô nói gì với Ngài? (Ga 18,38)
a. Sự thật là gì?
b. Ngài nói gì tôi không hiểu!
c. Ông thật là con Thiên Chúa.
d. Ông là ai mà sao lại nói vậy?
 
76. Trước những cáo buộc của người Do thái, ông Philatô có những ý nghĩ gì về Đức Giêsu? (Ga 19,4)
          a. Không tìm thấy lý do nào để kết tội Đức Giêsu.
b. Ông đúng là quân phản đạo.
c. Ông đáng bị xử tử.
d. Cả a, b và c đúng.
 
77Người Do thái có điều gì, và chiếu theo Lề Luật, thì Đức Giêsu phải chết, vì đã xưng mình là Con Thiên Chúa? (Ga 19,7)     
a.  Giới răn.
b.  Lề Luật.
c.  Truyền thống.
d.  Talmud.

 
78. Những người hiện diện dưới chân thập giá là ai?(Ga 19,25-27)
a. Ông Gioan.
b. Thân mẫu Đức Giêsu.

c. Ông Phêrô.
d. Chỉ a và b đúng.
 
79. Đức Giêsu biết là mọi sự đã hoàn tất. Và để ứng nghiệm lời Kinh Thánh, Người nói câu gì? (Ga 19,28)
a. “Êli, Êli, lêma xabácthani”
b. "Thưa Bà, đây là con của Bà."
c. “Tôi khát!”
d. “Thế là đã hoàn tất!”
 
80. Khi người lính lấy giáo đâm cạnh sườn Đức Giêsu, thì điều gì đã xảy ra? (Ga 19,34)
a. Bức màn Đền thờ bị xé ra làm 2.
b. Mồ mả bật tung.
c. Bầu trời mây đen vần vũ.
d. Máu và nước chảy ra.

 
81. Khi thấy Đức Giêsu đã chết, quân lính đã làm gì? (Ga 19,31-34)
a. Không đánh dập ống chân Người.
b. Lấy đòng đâm vào cạnh sườn người.
c. Đưa rượu cho Đức Giêsu uống.
d. Chỉ a và b đúng.

 
82. Ai xin ông Philatô cho phép hạ thi hài Đức Giêsu xuống? (Ga 19,38)
a. Ông Nicôđêmô.
b. Ông Giôxếp.
c. Ông Tôma.
d. Ông Giuđa.

 
83. Thứ trộn với mộc dược để táng xác Đức Giêsu là gì? (Ga 19,39)
a. Long não.
b. Võ quế.
c. Đại hồi.
d. Trầm hương
 
84Những người đã an táng Đức Giêsu là ai? (Ga 19,38-42)
a. Ông Nicôđêmô.
b. Ông Giôxếp Arimathê.
c. Ông Phêrô.
d. Chỉ a và b đúng.

 
85Một môn đệ đã gặp Đức Giêsu ban đêm cũng đến hạ xác Đức Giêsu là ai? (Ga 19,39) 
a. Ông Phaolô.
b. Ông Nicôđêmô.
c. Ông Gamaliên.
d. Ông Simôn Kyrênê.
 
 

NGUYỄN THÁI HÙNG
 
VUI HỌC THÁNH KINH
MÙA CHAY B

Lời giải đáp
85 Câu Trắc Nghiệm
 
 

01. b. Ban thưởng (Mt 6,1)
02. b. Khua chiêng đánh trống (Mt 6,2)
03. c. Người ta khen (Mt 6,2)
04. c. Kín đáo (Mt 6,3-4)
05. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 6,5)
06. b. Cầu nguyện (Mt 6,6)
07. d. Chỉ có a và b đúng (Mt 6,17)
08. c. Thần Khí (Mc 1,12)
09. c. 40 ngày (Mc 1,13)
10d. Cả a, b và c đúng.(Mc 1,13)    
11c. Các thiên sứ (Mc 1,13)
12. d. Miền Galilê (Mc 1,14)
13. c. Tin Mừng (Mc 1,15)
14. d. Chỉ a và b đúng (Mc 9,2)
15. d. Biến đổi hình dạng trước mặt các ông (Mc 9,2)
16. d. Chỉ có a và b đúng. (Mc 9,3)    
17c. Ngôn sứ Êlia  (Mc 9,4)
18. d. Chỉ a và b đúng (Mc 9,4)
19. d. Kinh hoàng (Mc 9,6)
20. b. “Hãy vâng nghe Lời Người” (Mc 9,7)
21. b. Con Người (Mc 9,9)   
22. d. Lễ Vượt Qua (Ga 2,13)
23. d. Cả a, b và c đúng (Ga 2,14)
24. b. Đổ tung ra và lật nhào bàn ghế của họ (Ga 2,15)
25c. Mà tôi đây sẽ phải thiệt thân.  (Ga 2,17)  
26. a. Người Do thái (Ga 2,18)   
27b. Ba ngày (Ga 2,19)   
28. d. 46 năm (Ga 2,20)
29. b. Chính thân thể Người (Ga 2,21)
30d. Chỉ có a và b đúng. (Ga 2,22)   
31. a. Ông Môsê (Ga 3,14)
32. a. Con Một (Ga 3,16)
33a. Cứu độ (Ga 3,17)    
34. d. Cả a, b và c đúng (Ga 3,16-18)
35. b. Ghét ánh sáng (Ga 3,20)
36. a. Đến cùng ánh sáng (Ga 3,21)
37d. Thiên Chúa (Ga 3,21)
38. a. Miền Galilê (Ga 12,20)
39d. Đức Giêsu (Ga 12,21)
40. d. Vẫn trơ trọi một mình (Ga 12,24)
41. a. Sự sống đời đời (Ga 12,25)
42. a. Quý trọng người ấy (Ga 12,26)
43d. Ta đã tôn vinh Danh Ta, Ta sẽ còn tôn vinh nữa! (Ga 12,29)
44. a. Ngài phải chết cách nào (Ga 12,33)
45b. Bêtania (Mc 14,3)   
46. a. Vì muôn người (Mc 14,23-24)
47b. Thánh vịnh (Mc 14,26)    
48c. Ông Phêrô (Mc 14,31)   
49. d. Cả a, b và c đúng. (Mc 14,33)
50b. Yếu đuối (Mc 14,38)    
51d. Phêrô (Mc 14,66-72)   
52. a. Ông Philatô (Mc 15,2)
53d. Cây sậy (Mc 15,19)   
54. c. Gôngôtha (Mc 15,22)   
55. a. Bức màn trướng trong Đền thờ bỗng xé ra làm hai từ trên xuống dưới (Mc 15,38)
56. a. Viên đại đội trưởng (Mc 15,39)
57d. Cả a, b và c đúng.(Mc 15,40)   
58d. Ông Giôxếp Arimathê.(Mc 15,42-43)   
59. d. Vượt Qua (Ga 13,1)  
60. d. Chỉ a và b đúng (Ga 13,1)
61. c. Thế gian (Ga 13,1)
62. c. Yêu thương (Ga 13,1)
63. d. Ông Giuđa Ítcariốt. (Ga 13,2)  
64. c. Ma quỷ (Ga 13,2)
65. b. Rửa chân cho các môn đệ (Ga 13,5)
66. c. Đức Giêsu. (Ga 13,1-15)
67. d. Ông Phêrô (Ga 13,6)
68. a. Nêu gương cho anh em (Ga 13,15) 
69b. Ông Simon Phêrô. (Ga 13,6)
70b. Thầy đã nêu gương cho anh em, để anh em cũng làm như Thầy đã làm cho anh em. (Ga 13,15)
71d. Ông Simôn Phêrô (Ga 18,11)    
72. b. Tổng trấn Philatô (Ga 18,29)
73. b. Ông có phải là vua dân Do thái không? (Ga 18,33)
74. d. Chỉ a và b đúng (Ga 18,35)
75. a. Sự thật là gì? (Ga 18,38)
76. a. Không tìm thấy lý do nào để kết tội Đức Giêsu (Ga 19,4)
77b. Lề Luật (Ga 19,7)     
78. d. Chỉ a và b đúng. (Ga 19,25-27)
79. c. “Tôi khát!” (Ga 19,28)
80. d. Máu và nước chảy ra. (Ga 19,34)
81. d. Chỉ a và b đúng. (Ga 19,31-34)
82. b. Ông Giôxếp. (Ga 19,38)
83. d. Trầm hương (Ga 19,39)
84d. Chỉ a và b đúng. (Ga 19,38-42)
85b. Nicôđêmô (Ga 19,39) 
 
 

NGUYỄN THÁI HÙNG


http://gpbanmethuot.com/vui-hoc-thanh-kinh/vhtk-85-cau-trac-nghiem-mua-chay-b-58927.html

 
 Tags: pvb mc

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây