VUI HỌC THÁNH KINH 67
BỐN TIN MỪNG
321 Câu Trắc Nghiệm
I. CÁC THÁNH SỬ
01. Thánh Kinh Tân Ước gồm bao nhiêu cuốn ?
a. 24.
b. 25.
c. 26.
d. 27.
02. Trọng tâm Thánh Kinh Tân Ước là ai ?
a. Thánh Phêrô.
b. Chúa Giêsu.
c. Ông Gioan Tẩy giả.
d. Mẹ Maria.
03. Thánh Kinh Tân Ước có mấy Tin Mừng về cuộc đời Chúa Giêsu ?
a. 1 Tin Mừng.
b. 2 Tin Mừng.
c. 3 Tin Mừng.
d. 4 Tin Mừng.
04. Thánh Kinh Tân Ước gồm có những Tin Mừng nào ?
a. Tin Mừng thánh Mátthêu.
b. Tin Mừng thánh Máccô.
c. Tin Mừng thánh Luca.
d. Tin Mừng thánh Gioan.
e. Cả a, b, c và d đúng.
05. Tin Mừng nào không phải là Tin Mừng Nhất lãm ?
a. Tin Mừng thánh Mátthêu.
b. Tin Mừng thánh Máccô.
c. Tin Mừng thánh Luca.
d. Tin Mừng thánh Gioan.
06. Tác giả Tin Mừng thứ I là ai ?
a. Thánh sử thánh Mátthêu.
b. Thánh sử thánh Máccô.
c. Thánh sử thánh Luca.
d. Thánh sử thánh Gioan.
07. Tác giả Tin Mừng thứ II là ai ?
a. Thánh sử thánh Mátthêu.
b. Thánh sử thánh Máccô.
c. Thánh sử thánh Luca.
d. Thánh sử thánh Gioan.
08. Tác giả Tin Mừng thứ III là ai ?
a. Thánh sử thánh Mátthêu.
b. Thánh sử thánh Máccô.
c. Thánh sử thánh Luca.
d. Thánh sử thánh Gioan.
09. Tác giả Tin Mừng thứ IV là ai ?
a. Thánh sử thánh Mátthêu.
b. Thánh sử thánh Máccô.
c. Thánh sử thánh Luca.
d. Thánh sử thánh Gioan.
THÁNH SỬ MÁTTHÊU
10. Thánh sử Mátthêu còn có tên là gì ? (Mc 2,12-14)
a. Tôma.
b. Lêvi.
c. Môsê.
d. Giuse.
11. Thân phụ của thánh Mátthêu tên là gì ? (Mc 2,12-14)
a. Dacaria.
b. Lêvi.
c. Anphê.
d. Giôxếp.
12. Tên gọi Mátthêu (מתי / מתתיהו, Mattay hoặc Mattithyahu; tiếng Hy Lạp: Ματθαίος, Matthaios, Hy Lạp hiện đại: Ματθαίος, Matthaíos) có nghĩa là gì ?
a. Món Quà của Chúa.
b. Thiên Chúa cứu độ.
c. Được chúc phúc.
d. Chúa thương.
13. Thánh sử Mátthêu sinh tại đâu ?
a. Caphácnaum.
b. Cana.
c. Bê Lem.
d. Giêrusalem.
14. Thánh sử Mátthêu làm nghề gì ?
a. Thu thuế.
b. Thầy thuốc.
c. Đánh cá.
d. Chăn chiên.
15. Mátthêu, người thu thế thuộc quyền vua nào ?
a. Vua Hêrôđê Phillip.
b. Vua Hêrôđê Cả.
c. Vua Hêrôđê Agríppa.
d. Vua Hêrôđê Antipa.
16. Mátthêu, người thu thế làm việc tại đâu ?
a. Caphácnaum.
b. Giêrikhô.
c. Đa mát.
d. Giêrusalem.
17. Thánh sử Mátthêu viết Tin Mừng thứ mấy ?
a. Tin Mừng thứ I.
b. Tin Mừng thứ II.
c. Tin Mừng thứ III.
d. Tin Mừng thứ IV.
18. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Mátthêu là gì?
a. Mặt Người.
b. Mặt Sư tử.
c. Mặt Bò.
d. Mặt Chim Phượng hoàng.
19. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng thánh Mátthêu là Mặt Người?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
20. Theo cái nhìn của những người Do thái thì Mátthêu là ai ?
a. Là một tội nhân.
b. Một con người xấu cần phải tránh tiếp xúc.
c. Là người, nếu ai giao tiếp với họ thì sẽ thành ô uế.
d. Cả a, b và c đúng.
21. Tin Mừng thánh Mátthêu gồm bao nhiêu chương ?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
22. Tin Mừng thánh Mátthêu gồm bao nhiêu câu ?
a. 678 câu.
b. 879 câu.
c. 1070 câu.
d. 1151 câu.
23. Tin Mừng thánh Mátthêu được biên soạn tại đâu ?
a. Xyria Paléttin.
b. Ai Cập.
c. Rô ma.
d. Hy Lạp.
24. Tin Mừng thánh Mátthêu được biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40.
b. Khoảng năm 60-70.
c. Khoảng năm 80-90.
d. Sau năm 100.
25. Độc giả của thánh Mátthêu khi viết Tin mừng là ai ?
a. Những người Hy lạp.
b. Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
c. Những người ngoại giáo La Mã.
d. Chỉ có a và b đúng.
26. Thánh Mátthêu viết Tin mừng để chứng minh cho độc giả Do thái điều gì ?
a. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia mà dân Do thái hằng mong đợi.
b. Cuộc đời và sứ mạng của Chúa Giêsu đã hoàn tất Cựu Ước.
c. Chúa Giêsu thuộc dòng dõi vua Đavít.
d. Cả a, b và c đúng.
27. Chủ đề chính của Tin mừng thánh Mátthêu là gì ?
a. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia Cựu Ước đã loan báo.
b. Chúa Giêsu là Con Thiên Chúa.
c. Chúa Giêsu Đấng sáng lập Hội Thánh.
d. Cả a, b và c đúng.
28. Thánh Mátthêu đã đi truyền giáo tại những đâu?
a. Êthiopia.
b. Ba Tư.
c. Parthes.
d. Cả a, b và c đúng.
29. Thánh sử Mátthêu được mừng kính vào ngày nào ?
a. Ngày 25.4.
b. Ngày 21.9.
c. Ngày 18.10.
d. Ngày 27.12.
30. Thánh Mátthêu thường được xem như thánh quan thầy của ai ?
a. Nhà trí thức Công Giáo.
b. Các bác sĩ.
c. Những người thợ thuyền.
d. Các quân nhân.
THÁNH SỬ MÁCCÔ
31. Thân mẫu của thánh sử Máccô là ai ?
a. Bà Anna.
b. Bà Maria.
c. Bà Gioanna.
d. Bà Êlisabét.
32. Thánh Máccô là người Do thái, thuộc chi tộc Lêvi, ngài là học trò của ai ?
a. Ông Gamalien.
b. Thánh Gioan.
c. Thánh Giacôbê.
d. Thánh Phêrô.
33. Thánh sử Máccô viết Tin Mừng thứ mấy ?
a. Tin Mừng I.
b. Tin Mừng II.
c. Tin Mừng III.
d. Tin Mừng IV.
34. Tin Mừng thánh Máccô được biên soạn tại đâu?
a. Xyria Paléttin.
b. Ai Cập.
c. Rôma.
d. Hy Lạp.
35. Tin Mừng thánh Máccô được biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40.
b. Khoảng năm 64-70.
c. Khoảng năm 80-90.
d. Sau năm 100.
36. Độc giả của thánh Máccô khi viết Tin mừng là ai ?
a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
b. Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
c. Những chiến binh La Mã.
d. Chỉ có a và b đúng.
37. Chủ đích của thánh Máccô khi viết Tin mừng là gì ?
a. Chứng minh Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa toàn năng.
b. Cuộc đời và sứ mạng của Chúa Giêsu đã hoàn tất Cựu Ước.
c. Chúa Giêsu thuộc dòng dõi vua Đavít.
d. Cả a, b và c đúng.
38. Chủ đề chính của Tin mừng thánh Mátthêu là gì ?
a. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia Cựu Ước đã loan báo.
b. Mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa và con đường làm môn đệ của Người.
c. Chúa Giêsu Đấng sáng lập Hội Thánh.
d. Cả a, b và c đúng.
39. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Máccô là gì ?
a. Mặt Người.
b. Mặt Sư tử.
c. Mặt Bò.
d. Mặt Chim Phượng hoàng.
40. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng thánh Máccô là Mặt Sư tử ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc và núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
41. Tin Mừng thánh Máccô gồm bao nhiêu chương?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
42. Tin Mừng thánh Máccô gồm bao nhiêu câu ?
a. 678 câu.
b. 879 câu.
c. 1070 câu.
d. 1151 câu.
43. Thánh Máccô là vị sáng lập và là Giám Mục đầu tiên của giáo đoàn nào ?
a. Giáo đoàn Alêxandria.
b. Giáo đoàn Antiôkia.
c. Giáo đoàn Êphêxô.
d. Giáo đoàn Tiểu Á.
44. Vì ghen tức, ích kỷ, những lương dân đã quyết tâm hãm hại Máccô. Họ đã bắt thánh nhân với mục đích lăng mạ, bêu xấu Ngài và đã giết ngài bằng cách nào?
a. Treo cổ.
b. Chém đầu.
c. Quăng cho sư tử giày xé.
d. Lôi kéo Ngài trên đường đá ghồ ghề, lởm chởm cho tới khi Ngài trút hơi thở cuối cùng.
45. Thánh sử Máccô bị giết chết vào năm nào?
a. Năm 50.
b. Năm 67.
c. Năm 80.
d. Năm 100.
46. Thánh sử Máccô được mừng kính vào ngày nào?
a. Ngày 25.4.
b. Ngày 21.9.
c. Ngày 18.10.
d. Ngày 27.12.
THÁNH SỬ LUCA
47. Thánh sử Luca là môn đệ của ai ?
a. Thánh Phaolô.
b. Thánh Anrê.
c. Thánh Phêrô.
d. Thánh Gioan.
48. Thánh sử Luca làm nghề gì ?
a. Thu thuế.
b. Thầy thuốc.
c. Đánh cá.
d. Chăn chiên.
49. Thánh sử Luca là tác giả của những sách nào ?
a. Tin Mừng thứ III.
b. Sách Công Vụ Tông đồ.
c. Sách Khải Huyền.
d. Chỉ có a và b đúng.
50. Tin Mừng thánh Luca được biên soạn tại đâu ?
a. Antiôkia.
b. Ai Cập.
c. Rô ma.
d. Hy Lạp.
51. Tin Mừng thánh Luca biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40.
b. Khoảng năm 60-70.
c. Khoảng năm 85.
d. Sau năm 100.
52. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Luca là gì ?
a. Mặt Người.
b. Mặt Sư tử.
c. Mặt Bò.
d. Mặt Chim Phượng hoàng.
53. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng thánh Luca là Mặt Bò ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
54. Độc giả của thánh Luca khi viết Tin mừng là ai?
a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
b. Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
c. Những chiến binh La Mã.
d. Chỉ có a và b đúng.
55. Tin Mừng thánh Luca có điểm gì nổi bật ?
a. Chiêm miện Đức Giêsu là Ngôi Lời Nhập Thể.
b. Lòng thương xót của Thiên Chúa.
c. Chân dung Đấng giải phóng nhà Ítraen.
d. Đấng cứu thế được loan báo bởi các ngôn sứ.
56. Tin Mừng của Luca có những đặc tính nào?
a. Một soạn tác lịch sử được diễn đạt một cách văn chương trau chuốt.
b. Tin Mừng cho những người bị áp bức, Tin Mừng cho dân ngoại.
c. Tin Mừng của cầu nguyện, Tin Mừng của niềm vui, Tin Mừng đặc biệt nói về nữ giới.
d. Cả a, b và c đúng.
57. Thêôphilô là ai mà thánh Luca đề tặng ở đầu sách Phúc Âm của ngài ?
a. Chiến binh La Mã.
b. Quan tổng trấn của Rô Ma trở lại.
c. Một đạo sĩ tin vào Chúa Giêsu.
d. Thêôphilô là một danh từ Hy Lạp, có nghĩa là “Kẻ yêu mến Thiên Chúa.”
58. Tin Mừng thánh Luca gồm bao nhiêu chương ?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
59. Tin Mừng thánh Luca có bao nhiêu câu ?
a. 678 câu.
b. 879 câu.
c. 1070 câu.
d. 1151 câu.
60. Thánh Luca được phúc tử đạo bằng cách nào ?
a. Bị treo trên cây Olive.
b. Thả cho cầm thú ăn.
c. Bị đốt cháy trên cây thập tự.
d. Chém đầu.
61. Thánh Luca được phúc tử đạo tại đâu ?
a. Ai Cập.
b. Ấn Độ.
c. Tiểu Á.
d. Hy Lạp.
62. Thánh sử Luca được mừng kính vào ngày nào ?
a. Ngày 25.4.
b. Ngày 21.9.
c. Ngày 18.10.
d. Ngày 27.12.
63. Thánh Luca là quan thầy của những ai ?
a. Bác sĩ.
b. Các nghệ sĩ.
c. Sinh viên...
d. Cả a, b và c đúng.
THÁNH GIOAN
64. Thân phụ của thánh sử Gioan là ai?
a. Ông Dêbêđê.
b. Ông Anphê.
c. Ông Giôna.
d. Ông Lêvi.
65. Thánh sử Gioan sinh tại đâu ?
a. Caphácnaum.
b. Bếtxaiđa.
c. Bê Lem.
d. Giêrusalem.
66. Thánh sử Gioan làm nghề gì ?
a. Thu thuế.
b. Thầy thuốc.
c. Đánh cá.
d. Chăn chiên.
67. Anh của thánh sử Gioan là ai ?
a. Ông Dêbêđê.
b. Ông Anrê.
c. Ông Giôna.
d. Ông Giacôbê.
68. Thánh sử Gioan đã viết những tác phẩm nào ?
a. Tin Mừng thứ IV.
b. Sách Khải Huyền.
c. Thư 1, 2, 3 Gioan.
d. Cả a, b và c đúng.
69. Tin Mừng thánh Gioan được biên soạn tại đâu?
a. Êphêxô.
b. Ai Cập.
c. Rô Ma.
d. Hy Lạp.
70. Tin Mừng thánh Gioan biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40.
b. Khoảng năm 60-70.
c. Khoảng năm 85 - 100.
d. Khoảng năm 110 - 117.
71. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Gioan là gì ?
a. Mặt Người.
b. Mặt Sư tử.
c. Mặt Bò.
d. Mặt Chim Phượng hoàng.
72. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng thánh Gioan là Mặt Chim Phượng hoàng ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
73. Độc giả của thánh Gioan khi viết Tin mừng là ai ?
a. Những người tin và được sống nhờ Danh Chúa Giêsu.
b. Những chiến binh La Mã.
c. Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
d. Chỉ có a và b đúng.
74. Một vài chủ đề chính của Tin mừng Gioan là gì?
a. Mầu nhiệm Chúa Giêsu, Con Thiên Chúa.
b. Thái độ cần có của tín hữu vào Chúa Giêsu để được sống…
c. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia Cựu Ước đã loan báo.
d. Chỉ có a và b đúng.
75. Tin Mừng thánh Gioan gồm bao nhiêu chương?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
76. Tin Mừng thánh Gioan có bao nhiêu câu ?
a. 678 câu.
b. 879 câu.
c. 1070 câu.
d. 1151 câu.
77. Thánh sử Gioan chết tại đâu ?
a. Đảo Silica.
b. Đảo Pátmô.
c. Sa mạc Xinai.
d. Thành Đamát.
78. Thánh sử Gioan được mừng kính vào ngày nào?
a. Ngày 25.4.
b. Ngày 21.9.
c. Ngày 18.10.
d. Ngày 27.12.
II. BỐN TIN MỪNG
79. Ông Sết là con của ai ? (Lc 3,386)
a. Ông Giacóp.
b. Ông Cain.
c. Ông Nôê.
d. Ông Ađam.
80. Ông Nôê là con của ai ? (Lc 3,36)
a. Ông Laméc.
b. Ông Cain.
c. Ông Ađam.
d. Ông Mơthuselác.
81. Ai đã lấy bà Tama mà sinh ra Perét và Derác ? (Mt 1,3)
a. Ông Laméc.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giuđa.
d. Ông Mơthuselác.
82. Bảng gia phả Chúa Giêsu theo thánh Luca, con vua Đavít là ai ? (Lc 3,31)
a. Ông Nathan.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giesê.
d. Ông Salomon.
83. Chồng bà Rakháp, kỹ nữ thành Giêrikhô, là ai ? (Mt 1,5)
a. Ông Xanmôn.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giesê.
d. Ông Lêvi.
84. Bảng gia phả của Chúa Giêsu theo thánh Luca : Thân phụ ông Giuse, chồng bà Maria, Mẹ Chúa Giêsu, là ai ? (Lc 3,23)
a. Ông Êli.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giesê.
d. Ông Lêvi.
85. Bảng gia phả của Chúa Giêsu theo thánh Mátthêu : Ông nội của Chúa Giêsu tên là gì ? (Mt 1,16)
a. Ông Êli.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giesê.
d. Ông Lêvi.
86. Chồng của bà Rút, người sinh ra ông Ôvết, ông nội vua Đavít, tên là gì ? (Mt 1,5)
a. Ông Bôát.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giesê.
d. Ông Lêvi.
87. Thân phụ vua Đavít tên là gì ? (Mt 1,6).
a. Ông Bôát.
b. Ông Giêsê.
c. Ông Ôvết.
d. Ông Saun.
88. Con của vua Salomon tên là gì ? (Mt 1,7).
a. Ông Rơkhápam.
b. Ông Avigia.
c. Ông Axa.
d. Ông Bôát.
89. Thân phụ ông Giacóp, người sinh ông Giuse, chồng của bà Maria, tên là gì ? (Mt 1,15)
a. Ông Mátthan.
b. Ông Akhin.
c. Ông Êlihút.
d. Ông Elada.
90. Thân phụ ông Êli, người sinh ra ông Giuse, chồng bà Maria tên là gì ? (Lc 3, 224)
a. Ông Máttát.
b. Ông Giannai.
c. Ông Máttítgia.
d. Ông Lêvi.
91. Bảng gia phả của Chúa Giêsu theo thánh Luca : tận cùng Chúa Giêsu là con của ai ? (Lc 3,38)
a. Ông Nôê.
b. Ông Ápraham.
c. Vua Đavít.
d. Thiên Chúa.
92. Trình thuật Truyền tin cho Đức Maria là của thánh sử nào ? (1,26-38)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
93. Ai đã truyền tin cho Đức Maria ?(Lc 1,26)
a. Sứ thần Micaen.
b. Sứ thần Gáprien.
c. Sứ thần Raphaen.
d. Cả a, b và c đúng.
94. Sứ thần Gáprien truyền tin cho Đức Maria tại đâu ? (Lc 1,26)
a. Bêlem.
b. Nadarét.
c. Bêtania.
d. Cana.
95. Ai đã đặt tên cho con bà Maria là Giêsu ? (Lc 1,26-38)
a. Bà Maria.
b. Ông Giuse.
c. Vua Đavít.
d. Sứ thần Gáprien.
96. Chúa Giêsu sinh ra tại đâu ? (Lc 2,1-20)
a. Bêlem.
b. Nadarét.
c. Bêtania.
d. Cana.
97. Chúa Giêsu sinh ra dưới thời ai làm tổng trấn xứ Xyri ? (Lc 2,1-20)
a. Tổng trấn Philatô.
b. Tổng trấn Quiriniô.
c. Tổng trấn Phéttô.
d. Tổng trấn Phêlích.
98. Chúa Giêsu sinh ra dưới thời ai làm vua xứ Giuđê ? (x.Mt 1,12-16)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Antipa.
c. Vua Philíp.
d. Vua Áckhêlao.
99. Trình thuật Chúa Giêsu ra đời là của thánh sử nào ? (2,1-20)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
100. Trình thuật Chúa Giêsu chịu phép cắt bì là của thánh sử nào ? (2,21)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
101. Trình thuật Các nhà chiêm tinh đến bái lạy Đức Giêsu Hài Nhi là của thánh sử nào ? (2,1-12)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
102. Chúa Giêsu trốn sang Ai cập thời vua nào cai trị dân Do thái ? (Mt 2,13)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Antipa.
c. Vua Philíp.
d. Vua Áckhêlao.
103. Vua nào đã ra tay giết các hài nhi tại Bêlem ?(Mt 2,12-16)
a. Vua Hêrôđê.
b. Vua Antipa.
c. Vua Philípphê.
d. Vua Áckhêlao.
104. Các hài nhi tại Bê lem bị vua Hêrôđê giết thời ai làm tổng trấn xứ Xyri ? (x. Lc 2,2)
a. Tổng trấn Philatô.
b. Tổng trấn Quiriniô.
c. Tổng trấn Phéttô.
d. Tổng trấn Phêlích.
105. Được bao nhiêu ngày thì người ta làm lễ cắt bì cho Hài Nhi Giêsu ? (Lc 2,21)
a. 7 ngày.
b. 8 ngày.
c. 12 ngày.
d. 40 ngày.
106. Tại Đền Thờ, những ai đã gặp Hài Nhi Giêsu ? (Lc 2,33-38)
a. Bà Anna.
b. Ông Simêôn.
c. Ông Simôn.
d. Chỉ có a và b đúng.
107. Trình thuật Tiến dâng Chúa Giêsu cho Thiên Chúa là của thánh sử nào ? (2,28-28)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
108. Của lễ theo Luật Chúa truyền khi tiến dâng người con trai đầu lòng cho Thiên Chúa là gì ? (Lc 2,22-24)
a. Một đôi chim gáy.
b. Một cặp bồ câu non.
c. Một đôi bê con.
d. Chỉ có a và b đúng.
109. Từ Ai cập trở về Ítraen, gia đình Chúa Giêsu cư ngụ tại đâu ?(Mt 2,19-23)
a. Bêlem.
b. Nadarét.
c. Bêtania.
d. Cana.
110. Chúa Giêsu ở lại Đền thờ Giêrusalem sau khi mừng lễ Vượt Qua lúc ngài bao nhiêu tuổi ? (Lc 2,42).
a. 7 tuổi.
b. 12 tuổi.
c. 14 tuổi.
d. 18 tuổi.
111. Trình thuật Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy Do thái là của thánh sử nào ?( Lc 2,41-50)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
112. Tin mừng nào không nhắc tới địa danh Bêlem ? (x. Ga 7,42)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
113. Tin mừng nào không nhắc tới thánh Giuse, dưỡng phụ của Chúa Giêsu ?
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
114. Ông Gioan rao giảng trong hoang địa dưới thời ai làm tiểu vương miền Abilên ? (Lc 3,1)
a. Ông Lyxania.
b. Ông Gamaliên.
c. Ông Philíp.
d. Ông Púpliô.
115. Ai đã làm phép rửa cho Chúa Giêsu tại sông Giođan ? (Mc 1,9-11)
a. Ông Simêôn.
b. Ông Phêrô.
c. Ông Gioan.
d. Ông Giuse.
116. “Đây là Chiên Thiên Chúa, đây Đấng xoá bỏ tội trần gian”. Câu này là của thánh sử nào ? (1,29)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
117. Theo Tin mừng Gioan, người đầu tiên đi theo Chúa Giêsu là ai ? (Ga 1,40)
a. Tông đồ Simon.
b. Tông đồ Anrê.
c. Tông đồ Tôma.
d. Tông đồ Mátthêu.
118. Tông đồ Philípphê quê ở đâu ?(Ga 1,43)
a. Bếtxaiđa.
b. Cana.
c. Bêtania.
d. Mácđala.
119. Ông vua nào bỏ tù ông Gioan Tẩy giả ? (Lc 3,19-20)
a. Vua Philípphê.
b. Vua Hêrôđê.
c. Vua Salomon.
d. Vua Ácríppa.
120. “Này Ta sai sứ giả của Ta đi trước mặt Con, người sẽ dọn đường cho Con. Có tiếng người hô trong hoang địa : Hãy dọn sẵn con đường của Đức Chúa, sửa lối cho thẳng để Người đi”. Đây là lời của ngôn sứ nào ?(Mc 1,2)
a. Ngôn sứ Giêrêmia.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Isaia.
d. Ngôn sứ Đanien.
121. Chúa Giêsu ở trong hoang địa bao nhiêu ngày đêm ?(Lc 4,1-33)
a. 8 ngày đêm.
b. 12 ngày đêm.
c. 40 ngày đêm.
d. 42 ngày đêm.
122. Tin mừng nào không nhắc tới việc Chúa Giêsu chịu cám dỗ trong sa mạc ? (x.Mt 4,1-11 ; Mc 1,12-13 ; Lc 4,1-13)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Tin mừng Gioan.
123. Trong hoang địa, quỷ dữ cám dỗ Chúa Giêsu 3 lần. Lần thứ nhất quỷ dữ nói với Chúa Giêsu điều gì ? (Mt 4,3)
a. “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những hòn đá này hoá bánh đi!”
b. “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì gieo mình xuống đi!”
c. “Tôi sẽ cho ông tất cả những thứ đó, nếu ông sấp mình bái lạy tôi.”
d. Không câu nào đúng cả.
124. Quỷ dữ nói với Chúa Giêsu : “Tôi sẽ cho ông tất cả những thứ đó, nếu ông sấp mình bái lạy tôi” thì Chúa Giêsu đã đáp lại thế nào ? (Mt 4,10)
a. “Ngươi chớ thử thách Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi.”
b. “Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải thờ phượng một mình Người mà thôi.”
c. “Người ta sống không chỉ nhờ cơm bánh, nhưng còn nhờ mọi lời miệng Thiên Chúa phán ra.”
d. Không câu nào đúng cả.
125. “Thời kỳ đã mãn, và Triều Đại Thiên Chúa đã đến gần. Anh em hãy sám hối và tin vào Tin Mừng.” Đây là lời của thánh sử nào ? (1,15)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Tin mừng Gioan.
126. Trình thuật Chúa Giêsu kêu gọi 12 môn đệ không có trong Tin mừng nào ?
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Tin mừng Gioan.
127. Tên 12 tông đồ là : (Mt 10,1- 4; Mc 3,13-19 ; Lc 6,12-15).
a. Phêrô, Anrê, Giacôbê, Gioan,
b. Philípphê, Batôlômêô, Mátthêu, Tôma.
c. Giacôbê con ông Anphê, Simôn, Giuđa con ông Giacôbê và Giuđa Ítcariốt.
d. Cả a, b và c đúng.
128. Tông đồ nào có ít mẫu tự nhất ? (Mt 10, 1-4; Mc 3,13 -19 ; Lc 6,12-15).
- Tông đồ Anrê và Tôma.
129. Tông đồ nào có 9 mẫu tự nhất : (Mt 10, 1-4; Mc 3,13 -19 ; Lc 6,12-15).
- Tông đồ Philípphê, Batôlômêô.
130. Thứ tự tông đồ được xếp vào hàng thứ 5 là ai ? (Mt 10,1-4 ; Mc 3,13-19 ; Lc 6,12-15).
a. Tông đồ Philípphê.
b. Tông đồ Gioan.
c. Tông đồ Tôma.
d. Tông đồ Giacôbê.
131. Bài tường thuật Tám mối Phúc là của thánh sử nào ? (5,1-12)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
132. “Anh em đã nghe Luật dạy rằng : Chớ ngoại tình. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết : ai nhìn người phụ nữ mà thèm muốn, thì trong lòng đã ngoại tình với người ấy rồi.” Đây là câu của thánh sử nào ? (5,27-28)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
133. Chúa Giêsu nói với các môn đệ : “Anh em đừng tưởng Thầy đến để bãi bỏ … … … Thầy đến không phải là để bãi bỏ, nhưng là để kiện toàn.” (Mt 5,17)
a. Lời Đức Giêsu.
b. Luật Môsê.
c. Lời các ngôn sứ.
d. Chỉ có b và c đúng.
134. Anh em đã nghe Luật dạy người xưa rằng : Chớ giết người ; ai giết người, thì đáng bị đưa ra toà. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: Ai giận anh em mình, thì đáng bị đưa ra toà. Ai mắng anh em mình là đồ ngốc, thì đáng bị đưa ra trước Thượng Hội Đồng. Còn ai chửi anh em mình là quân phản đạo, thì đáng bị thế nào ? (Mt 5,21-22)
a. Ném đá.
b. Lửa hoả ngục thiêu đốt.
c. Giam tù.
d. Mọi người xỉ vả.
135. “Anh em còn nghe Luật dạy người xưa rằng : Chớ bội thề, nhưng hãy trọn lời thề với Đức Chúa. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: đừng thề chi cả. Đừng chỉ trời mà thề, vì trời là ngai Thiên Chúa. Đừng chỉ đất mà thề, vì đất là bệ dưới chân Người. Đừng chỉ Giêrusalem mà thề, vì đó là thành của Đức Vua cao cả.3Đừng chỉ lên đầu mà thề, vì anh không thể làm cho một sợi tóc hoá trắng hay đen được. Nhưng hễ “có” thì phải nói “có”, “không” thì phải nói “không”. Thêm thắt điều gì là do ác quỷ ? Đây là câu của thánh sử nào ? (5,33-37)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
136. Tin mừng nào không nhắc tới vấn đề ly dị ? (x. Mt 19,9 ; Mc 10,11-12 ; Lc 16,18)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
137. Anh em đã nghe Luật dạy rằng : Mắt đền mắt, răng đền răng. Còn Chúa Giêsu thì bảo các môn đệ thế nào ? (Mt 5,38-39)
a. Hãy yêu thương kẻ thù.
b. Đừng chống cự người ác.
c. Hãy cầu nguyện cho họ.
d. Hãy làm việc lành.
138. Anh em đã nghe Luật dạy rằng : Hãy yêu đồng loại và hãy ghét kẻ thù. Còn Chúa Giêsu thì bảo các môn đệ thế nào ? (Mt 5,43-44)
a. Đừng chống cự người ác.
b. Hãy yêu kẻ thù.
c. Cầu nguyện cho những kẻ ngược đãi anh em.
d. Chỉ có b và c đúng.
139. “Khi bố thí, đừng có khua chiêng đánh trống, như bọn đạo đức giả thường biểu diễn trong hội đường và ngoài phố xá, cốt để người ta khen. Thầy bảo thật anh em, chúng đã được phần thưởng rồi. Còn anh, khi bố thí, đừng cho tay trái biết việc tay phải làm, để việc anh bố thí được kín đáo. Và Thân phụ của anh, Đấng thấu suốt những gì kín đáo, sẽ trả lại cho anh.” Câu này là của thánh sử nào ? (6,2-4)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
140. “Còn anh, khi cầu nguyện, hãy vào phòng, đóng cửa lại, và cầu nguyện cùng Thân phụ của anh, Đấng hiện diện nơi kín đáo. Và Thân phụ của anh, Đấng thấu suốt những gì kín đáo, sẽ trả lại cho anh.” Câu này là của thánh sử nào ? (6,6)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
141. Của thánh, đừng quăng ... ... ? (Mt 7,6)
a. Cho chó.
b. Cho heo.
c. Cho bò.
d. Cho người ngoại.
142. “Của thánh, đừng quăng cho chó; ngọc trai, chớ liệng cho heo, kẻo chúng giày đạp dưới chân, rồi còn quay lại cắn xé anh em.” Câu này là của thánh sử nào ? (7,6)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
143. Bài tường thuật Kinh Lạy Cha dài được thánh nào ghi lại ? (6,7-14)
a. Thánh Mátthêu.
b. Thánh Máccô.
c. Thánh Phaolô.
d. Thánh Gioan.
144. “Còn anh, khi ăn chay, nên rửa mặt cho sạch, chải đầu cho thơm, để không ai thấy là anh ăn chay ngoại trừ Cha của anh, Đấng hiện diện nơi kín đáo. Và Cha của anh, Đấng thấu suốt những gì kín đáo, sẽ trả lại cho anh.” Câu này là của thánh sử nào ? (6,17-18)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
145. Anh em đừng tích trữ cho mình những kho tàng dưới đất, nơi mối mọt làm hư nát, và kẻ trộm khoét vách lấy đi. Nhưng hãy tích trữ cho mình những kho tàng trên trời, nơi thế nào ? (Mt 6,19-20)
a. Được các thiên thần gìn giử.
b. Mối mọt không làm hư nát.
c. Kẻ trộm không khoét vách lấy đi.
d. Chỉ có b và c đúng.
146. Trong trình thuật Tin tưởng vào Chúa quan phòng, Chúa Giêsu so sánh sự vinh hoa của ai với hoa huệ ? (Mt 6,25-34 ; x. Lc 12,22-31)
a. Thánh Giuse.
b. Ngôn sứ Môsê.
c. Vua Đavít.
d. Vua Salomon.
147. Tất cả những gì anh em muốn người ta làm cho mình, thì chính anh em cũng hãy làm cho người ta, vì điều gì nói như thế ? (Mt 7,12)
a. Lời Chúa Giêsu.
b. Lời các ngôn sứ.
c. Luật Môsê.
d. Chỉ có b và c đúng.
148. Hãy qua cửa hẹp mà vào, vì cửa rộng và đường thênh thang thì đưa đến diệt vong, mà nhiều người lại đi qua đó. Còn cửa hẹp và đường chật thì đưa đến đâu ? (Mt 7,13-14)
a. Đến Nước Trời.
b. Đến thiên đàng.
c. Đến sự sống.
d. Đến niềm vui.
149. Trình thuật Các mối họa “Khốn cho các ngươi, hỡi những kẻ bây giờ đang được vui cười, vì các ngươi sẽ phải sầu khổ khóc than…” là của thánh sử nào ? (6,24-26)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
150. Thánh sử nào cho chúng ta biết : cô Maria là người đã xức dầu thơm cho Chúa Giêsu taị Bêtania ? (Ga 12,1-8 ; x.Mt 26,6-13 ; Mc 14,3-9)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
151. Trình thuật Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và đã yêu mến Chúa nhiều là của thánh sử nào ? (7,36-50)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
152. “Ông thấy người phụ nữ này chứ ? Tôi vào nhà ông : nước lã, ông cũng không đổ lên chân tôi, còn chị ấy đã lấy nước mắt tưới ướt chân tôi, rồi lấy tóc mình mà lau. Ông đã chẳng hôn tôi một cái, còn chị ấy từ lúc vào đây, đã không ngừng hôn chân tôi. Dầu ô-liu, ông cũng không đổ lên đầu tôi, còn chị ấy thì lấy dầu thơm mà đổ lên chân tôi.” Lời này trích trong trình thuật nào ? (Lc 7,44-46)
a. Người phụ nữ ngoại tình.
b. Xức dầu tại Bêtania.
c. Chúa Giêsu chữa người đàn bà bị băng huyết và cho con gái ông Giaia sống lạ.
d. Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và đã yêu mến Chúa nhiều.
153. Khi thấy một làng người Samari không tiếp đón Chúa Giêsu, ai đã nói : “Thưa Thầy, Thầy có muốn chúng con khiến lửa từ trời xuống thiêu huỷ chúng nó không ?” ? (Lc 9,53-55)
a. Ông Giacôbê.
b. Ông Gioan.
c. Ông Tôma.
d. Chỉ có a và b đúng.
154. Trình thuật Chúa Giêsu đuổi những người buôn bán ra khỏi Đền Thờ là của thánh sử nào? (Mt 21,12...; Mc 11,15...; Lc 19,45...; Ga 2,13...)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
e. Cả a, b, c và d đúng.
155. Trình thuật Cuộc đối thoại với ông Nicôđêmô là của thánh sử nào ?(3,1-21)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
156. “Thiên Chúa yêu thế gian đến nỗi đã ban Con Một, để ai tin vào Con của Người thì khỏi phải chết, nhưng được sống muôn đời.” Câu này là của thánh sử nào ? (3,16)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
157. Trình thuật Người phụ nữ Samari là của thánh sử nào ? (4,1-42)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
158. Giếng của tổ phụ Giacóp ở miền nào ? (Ga 4,6)
a. Miền Galilê.
b. Miền Samari.
c. Miền Giuđê.
d. Miền Thập Tỉnh.
159. “Thiên Chúa là thần khí, và những kẻ thờ phượng Người phải thờ phượng trong thần khí và sự thật.” Câu này là của thánh sử nào ? (4,24)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
160. Khi được người phụ nữ giới thiệu Chúa Giêsu với dân thành Samari, dân chúng đã mời Chúa Giêsu ở lại với họ. Chúa Giêsu đã ở lại với họ bao nhiêu ngày ? (Ga 4,40)
a. 1 ngày.
b. 2 ngày.
c. 3 ngày.
d. 7 ngày.
161. Theo Tin mừng thánh Gioan, dấu lạ đầu tiên Chúa Giêsu đã làm tại đâu ? (Ga 2,1-10)
a. Canaan.
b. Bêtania.
c. Caphácnaum.
d. Cana.
162. Diễn từ Bánh Trường Sinh là được thánh sử nào ghi lại ? (6,1…)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
163. “Ai ăn thịt và uống máu tôi, thì được sống muôn đời, và tôi sẽ cho người ấy sống lại vào ngày sau hết, vì thịt tôi thật là của ăn, và máu tôi thật là của uống. Ai ăn thịt và uống máu tôi, thì ở lại trong tôi, và tôi ở lại trong người ấy.” Câu này là của thánh sử nào ?(6,54-56)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
164. “Thưa Thầy, bỏ Thầy thì chúng con biết đến với ai ? Thầy mới có những lời đem lại sự sống đời đời. Phần chúng con, chúng con đã tin và nhận biết rằng chính Thầy là Đấng Thánh của Thiên Chúa.” Câu này là của ai ? (Ga 6,68-69)
a. Tông đồ Tôma.
b. Tông đồ Phêrô.
c. Tông đồ Giacôbê.
d. Tông đồ Phaolô.
165. Trình thuật Người phụ nữ ngoại tình là của thánh sử nào ? (8,1-11)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
166. Với những người phạm tội ngoại tình, theo Luật Môsê thì phải chịu hình phạt gì ?(Ga 8,1-11)
a. Bỏ tù.
b. Mén đá.
c. Treo cổ.
d. Đóng đinh.
167. “Dưới thời thượng tế nào, ông Đavít vào nhà Thiên Chúa, ăn bánh tiến, rồi còn cho cả thuộc hạ ăn nữa. Thứ bánh này không ai được phép ăn ngoại trừ tư tế.” ? (Mc 2,23-26)
a. Thượng tế Khana.
b. Thượng tế Caipha.
c. Thượng tế Abiatha.
d. Thượng tế Hêli.
168. Thánh sử nào cho biết ông Đavít vào nhà Thiên Chúa, ăn bánh tiến, rồi còn cho cả thuộc hạ ăn nữa, thứ bánh này không ai được phép ăn ngoại trừ tư tế, dưới thời thượng tế Abiatha ? (Mc 2,23-26 ; x.Mt 12,1-8 ; Lc 6,1-5)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
169. Tin mừng nào không kể lại việc Chúa Giêsu chữa bà mẹ vợ ông Phêrô ?
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
170. Khi biết bầy heo chừng 2000 con lao xuống hồ và chết ngộp hết, dân chúng vùng nào đã xin Chúa Giêsu rời khỏi vùng đất của họ ? (Lc 8,37)
a. Vùng Ghêrasa.
b. Vùng Bêtania.
c. Vùng Mácđala.
d. Vùng Tia và Xiđôn.
171. “Trong hai điều : một là bảo : “Anh đã được tha tội rồi”, hai là bảo : “Đứng dậy mà đi”, điều nào dễ hơn ? Vậy, để các ông biết : ở dưới đất này, Con Người có quyền tha tội - Đức Giêsu bảo người bại liệt - : tôi truyền cho anh : Hãy đứng dậy, vác lấy giường của anh mà đi về nhà !” Câu này được tường thuật trong phép lạ nào ? (Lc 5,23-24)
a. Chúa Giêsu chữa người bị phong hủi.
b. Chúa Giêsu chữa người bại liệt.
c. Chúa Giêsu chữa người bại tay ngày sabát.
d. Chúa Giêsu chữa hai người mù.
172. Người mù được Chúa Giêsu chữa khỏi tại thành Giêrikhô tên là gì ? (Mc 10,46)
a. Simon.
b. Batimê.
c. Giôna.
d. Timê.
173. Thánh sử nào cho chúng ta biết Người mù được Chúa Giêsu chữa khỏi tại thành Giêrikhô tên Batimê ? (10,46)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
174. “Thưa Ngài, tôi chẳng đáng Ngài vào nhà tôi, nhưng xin Ngài chỉ nói một lời là đầy tớ tôi được khỏi bệnh.” Lời này được ghi lại trong phép lạ nào ?(Mt 8,8 ; x. Lc 7,1-10)
a. Chúa Giêsu chữa người bị phong hủi.
b. Chúa Giêsu chữa hai người bị quỷ ám.
c. Chúa Giêsu chữa hai người mù.
d. Chúa Giêsu chữa đầy tớ của một đại đội trưởng.
175. Người đàn bà bị băng huyết được Chúa Giêsu cứu chữa đã mắc bệnh bao nhiêu năm ? (Mt 9,20)
a. 7 năm.
b. 10 năm.
c. 12 năm.
d. 38 năm.
176. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại năm đứa bé bao nhiêu tuổi ?(Mc 5,42)
a. 7 tuổi.
b. 10 tuổi.
c. 12 tuổi.
d. 15 tuổi.
177. “Ta-li-tha kum” được nhắc tới trong phép lạ nào ? (Mc 5,21-24.35-43)
a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại.
b. Chúa Giêsu chữa Người bị quỷ ám ở Ghêrasa.
c. Chúa Giêsu chữa người bại liệt.
d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng.
178. “Ép-pha-tha” được nhắc tới trong phép lạ nào ? (Mc 7,31-37)
a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại.
b. Chúa Giêsu chữa Người bị quỷ ám ở Ghêrasa.
c. Chúa Giêsu chữa người bại liệt.
d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng.
179. “Phải để cho con cái ăn no trước đã, vì không được lấy bánh dành cho con cái mà ném cho chó con.” Câu này được nhắc tới trong phép lạ nào ? (Mc 7,24-30)
a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại.
b. Chúa Giêsu chữa con gái một bà gốc Phênixi xứ Xyri.
c. Chúa Giêsu chữa người bại liệt.
d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng.
180. Đứa con gái nhỏ của bà người Hylạp, gốc Phênixi thuộc xứ Xyri, bị gì ? (Mc 7,25)
a. Bị câm.
b. Bị mù.
c. Bị phong hủi.
d. Bị quỷ ám.
181. Trình thuật Chúa Giêsu chữa người mù ở Bếtxaiđa là của thánh sử nào ? (Mc 8,22-26)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
182. “Chúa Giêsu cầm lấy tay anh mù, đưa ra khỏi làng, rồi nhổ nước miếng vào mắt anh, đặt tay trên anh và hỏi : “Anh có thấy gì không ?” Anh ngước mắt lên và thưa : “Tôi thấy người ta, trông họ như cây cối, họ đi đi lại lại.” Rồi Người lại đặt tay trên mắt anh, anh trông rõ và khỏi hẳn ; anh thấy tỏ tường mọi sự.” Đây là trình thuật Chúa Giêsu chữa người mù tại đâu ? (Mc 8,22-25)
a. Tại Bêtania.
b. Tại Bếtxaiđa.
c. Tại Giêrikhô.
d. Tại Đền thờ Giêrusalem.
183. Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ nhất, ngài dùng bao nhiêu chiếc bánh ? (Mc 6,30-44 ; Mt 14,13 -21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
a. 2 chiếc bánh.
b. 5 chiếc bánh.
c. 7 chiếc bánh.
d. 12 chiếc bánh.
184. Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ nhất, sau khi dân chúng ăn uống no nê, người ta thu lại được bao nhiêu giỏ đầy? (Mc 6,30-44 ; Mt 14,13-21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
a. 5 giỏ đầy.
b. 7 giỏ đầy.
c. 10 giỏ đầy.
d. 12 giỏ đầy.
185. Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ hai, ngài dùng bao nhiêu chiếc bánh ? (Mc 8,1-10 ; Mt 15,32-39)
a. 2 chiếc bánh.
b. 5 chiếc bánh.
c. 7 chiếc bánh.
d. 12 chiếc bánh.
186. Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ hai, sau khi dân chúng ăn uống no nê, người ta thu lại được bao nhiêu thúng đầy ? (Mc 8,1-10 ; Mt 15,32-39)
a. 5 thúng đầy.
b. 7 thúng đầy.
c. 10 thúng đầy.
d. 12 thúng đầy.
187. Trình thuật Chúa Giêsu và ông Phêrô nộp thuế được thánh sử nào ghi lại ? (17,24-27)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
188. Khi Chúa Giêsu hỏi các môn đệ rằng : “Người ta nói Con Người là ai ?” Ai đã thưa : “Thầy là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống.” ? (Mt 16,13-20)
a. Ông Gioan.
b. Ông Tôma.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Giacôbê.
189. Tin mừng nào không trình thuật biến cố Chúa Giêsu hiển dung ? (Mt 17,1-8 ; Mc 9,2-8 ; Lc 9,28-36)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
190. Những môn đệ nào được diện kiến biến cố Chúa Giêsu hiển dung ? (Mt 17,1-8 ; Mc 9,2-8 ; Lc 9,28-36)
a. Môn đệ Phêrô.
b. Môn đệ Gioan.
c. Môn đệ Giacôbê.
d. Cả a, b và c đúng.
191. Trong cuộc hiển dung, có những ai đàm đạo với Chúa Giêsu ? (Mt 17,1-8 ; Mc 9,2-8 ; Lc 9,28-36)
a. Ông Môsê.
b. Ông Êlia.
c. Ông Nicôđêmô.
d. Chỉ có a và b đúng..
192. Chúa Giêsu đáp : “Ôi thế hệ cứng lòng không chịu tin và gian tà ! Tôi còn phải ở với các người cho đến bao giờ, còn phải chịu đựng các người cho đến bao giờ nữa ?” Câu này được trích trong trình thuật phép lạ nào ? (Mt 17,14-20 ; x. Mc 9,14 -29 ; Lc 9,37-43a)
a. Chúa Giêsu chữa con gái người đàn bà Canaan.
b. Chúa Giêsu chữa đứa trẻ bị kinh phong.
c. Chúa Giêsu chữa người bị bại tay trong ngày sabát.
d. Chúa Giêsu chữa người câm bị quỷ ám.
193. Trình thuật Chúa Giêsu chữa một phụ nữ còng lưng ngày sabát là của thánh sử nào ? (13,10-19)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
194. “Rồi Chúa Giêsu nói với họ : “Ai trong các ông có đứa con trai hoặc có con bò sa xuống giếng, lại không kéo nó lên ngay, dù là ngày sabát ?” Câu này được Chúa Giêsu nói trong phép lạ nào ? (Lc 14,1-6)
a. Chúa Giêsu chữa một phụ nữ còng lưng ngày sabát.
b. Chúa Giêsu chữa người mắc bệnh phù thũng trong ngày sabát.
c. Chúa Giêsu chữa đứa trẻ bị kinh phong.
d. Chúa Giêsu chữa con gái người đàn bà Canaan.
195. Trình thuật Mười người phong hủi là của thánh sử nào ? (17,11-18)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
196. Một trong Mười người phong hủi được khỏi bệnh quay trở lại tạ ơn Chúa Giêsu và lớn tiếng tôn vinh Thiên Chúa, là người miền nào ? (Lc 17,11-18)
a. Miền Galilê.
b. Miền Giuđê.
c. Miền Samari.
d. Miền Thập Tỉnh.
197. Theo Tin mừng Gioan, dấu lạ đầu tiên Chúa Giêsu là làm gì ? (Ga 2,1-11)
a. Chúa Giêsu chữa con của một sĩ quan cận vệ của nhà vua.
b. Chúa Giêsu biến nước thành rượu ngon.
c. Chúa Giêsu hoá bánh ra nhiều.
d. Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh.
198. Theo Tin mừng Gioan, dấu lạ thứ hai Chúa Giêsu thực hiện tại Cana là gì ? (Ga 4,46-54)
a. Chúa Giêsu chữa con của một sĩ quan cận vệ của nhà vua.
b. Chúa Giêsu biến nước thành rượu ngon.
c. Chúa Giêsu hoá bánh ra nhiều.
d. Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh.
199. Tại Giêrusalem, gần Cửa Chiên, có một hồ nước chung quanh nhiều người đau ốm, đui mù, què quặt, bất toại nằm la liệt ở đó, (chờ cho nước động, vì thỉnh thoảng có thiên thần Chúa xuống hồ khuấy nước lên ; khi nước khuấy lên, ai xuống trước, thì dù mắc bệnh gì đi nữa, cũng được khỏi), hồ nước này tiếng Hípri gọi là gì ? (Ga 5,2-4)
a. Bếtxaiđa.
b. Bếtdatha.
c. Bêtania.
d. Bêlem.
200. Người đau ốm ở hồ nước tại Bếtdatha được Chúa Giêsu chữa khỏi đã đau ốm bao nhiêu năm ? (Ga 5,1-9)
a. 7 năm.
b. 12 năm.
c. 38 năm.
d. 40 năm.
201. Trình thuật Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh là của thánh sử nào ? (9,1-41)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
202. Silôác có nghĩa là gì ? (Ga 9,7)
a. Linh Dương.
b. Hãy mở ra.
c. Này cô bé, ta truyền cho ngươi chỗi dậy.
d. Người được sai phái.
203. Trình thuật Đức Giêsu cho con trai một bà goá thành Nain sống lại được thánh sử nào ghi lại ? (7,11-17)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
204. “Lề Luật của chúng ta có cho phép kết án ai, trước khi nghe người ấy và biết người ấy làm gì không?” Lời này là của ai ? (Ga 7,4)
a. Ông Saulô.
b. Ông Giôxếp.
c. Ông Nicôđêmô.
d. Ông Caipha.
205. Chúa Giêsu lại nói với người Do thái : “Tôi là ánh sáng thế gian. Ai theo tôi, sẽ không phải đi trong bóng tối, nhưng sẽ nhận được ánh sáng đem lại sự sống.” Lời này được thánh sử nào ghi lại ? (8,12)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
206. Trình thuật Người phụ nữ ngoại tình được thánh sử nào ghi lại ? (8,2-11)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
207. “Tôi cũng vậy, tôi không lên án chị đâu ! Thôi chị cứ về đi, và từ nay đừng phạm tội nữa !” Chúa Giêsu nói với ai ? (Ga 8,2-11)
a. Cô Mátta.
b. Người phụ nữ Samari.
c. Người phụ nữ ngoại tình.
d. Bà Gioanna.
208. “Thật, tôi bảo thật các ông : trước khi có ông Ápraham, thì tôi, Tôi Hằng Hữu !” Khi nghe những lời này, người Do thái đã làm gì Chúa Giêsu ? (Ga 8,58-59)
a. Lượm đá ném Chúa Giêsu.
b. Đưa Chúa Giêsu lên cao để xô Người xuống vực.
c. Kết án tử hình Chúa Giêsu.
d. Xua đuổi Chúa Giêsu.
209. Bà Hêrôđia là vợ của ai ?(Mt 14,3)
a. Vua Antipa.
b. Vua Philípphê.
c. Vua Hêrôđê.
d. Vua Áckhêlao.
210. Chúa Giêsu gọi vua Hêrôđê là con gì ? (Lc 13,31-33)
a. Con chiên.
b. Con cáo.
c. Con chồn.
d. Con rắn.
211. Thời Chúa Giêsu, nhóm nào không tin có sự sống lại ? (Mc 12,18)
a. Nhóm Pharisêu.
b. Nhóm Hêrôđê.
c. Nhóm Xađốc.
d. Cả a, b và c đúng.
212. Chúa Giêsu loan báo bao nhiêu lần Cuộc Thương Khó của ngài ? (Mt 16,21-23; Mc 8,31-33 ; Lc 9,22 / Mt 17,22-23 ; Mc 9,30-32 ; Lc 9,43b-45 và Mt 20,17-19 ; Mc 10,32-34 ; Lc 18,31-34)
a. 1 lần.
b. 2 lần.
c. 3 lần.
d. 4 lần.
213. “Thưa Ngài, đây phân nửa tài sản của tôi, tôi cho người nghèo; và nếu tôi đã chiếm đoạt của ai cái gì, tôi xin đền gấp bốn.” Đây là lời tuyên bố của ai ? (Lc 19,8)
a. Chúa Giêsu.
b. Ông Lêvi.
c. Ông Nicôđêmô.
d. Ông Dakêu.
214. “Thưa Thầy, ông Môsê có nói : Nếu ai chết mà không có con, thì anh hay em của người ấy phải cưới lấy người vợ goá, để sinh con nối dòng cho anh hay em mình. Mà, trong chúng tôi, nhà kia có bảy anh em trai. Người anh cả lấy vợ, rồi chết, và vì không có con nối dòng, nên để vợ lại cho em. Người thứ hai, rồi người thứ ba, cho đến hết bảy người, người nào cũng vậy. Sau hết, người đàn bà ấy cũng chết. Vậy, trong ngày sống lại, bà ấy sẽ là vợ ai trong số bảy người, vì tất cả đều đã lấy bà ?” Nhóm nào đã đặt câu hỏi này với Chúa Giêsu ? (Mt 22,23-33)
a. Nhóm Pharisêu.
b. Nhóm Hêrôđê.
c. Nhóm Xađốc.
d. Cả a, b và c đúng.
215. Trình thuật Vị Mục Tử nhân lành là của thánh sử nào ? (10,1-18)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
216. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, kẻ trộm đến để làm gì ? (Ga 10,10)
a. Để ăn trộm.
b. Để giết hại.
c. Để phá huỷ.
d. Cả a, b và c đúng.
217. Tin mừng nào nói tới việc Chúa Giêsu bị người Do thái lấy đá ném ? (Ga 8,59 & 10,31)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Tin mừng Gioan.
218. Theo Tin mừng thánh Gioan, Chúa Giêsu bị người Do thái lấy đá ném bao nhiêu lần (Ga 8,59 & 10,31)
a. 0 lần.
b. 1 lần.
c. 2 lần.
d. 4 lần.
219. Trình thuật Anh Ladarô sống lại là của thánh sử nào ? (11,1-44)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
220. “Chính Thầy là sự sống lại và là sự sống. Ai tin vào Thầy, thì dù đã chết, cũng sẽ được sống. Ai sống và tin vào Thầy, sẽ không bao giờ phải chết”. Lời Chúa Giêsu nói trong trình thuật nào ? (Ga 11,25-26)
a. Trình thuật Vị Mục Tử nhân lành.
b. Trình thuật Anh Ladarô sống lại.
c. Trình thuật Người phụ nữ ngoại tình.
d. Trình thuật Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh.
221. “Thưa Thầy, có. Con vẫn tin Thầy là Đức Kitô, Con Thiên Chúa, Đấng phải đến thế gian.” Đây là lời của ai ? (Ga 11,27)
a. Cô Maria.
b. Cô Mátta.
c. Tông đồ Phêrô.
d. Anh Ladarô.
222. Thánh sử nào cho chúng ta biết tên người phụ nữ xức dầu thơm cho Chúa Giêsu tại Bêtania là cô Maria ? (Ga 12,1-8)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
223. Bình dầu thơm mà cô Maria xức chân Chúa Giêsu tại Bêtania đáng giá bao nhiêu quan tiền ? (Ga 12,1-8)
a. 70 quan tiền.
b. 100 quan tiền.
c. 200 quan tiền.
d. 300 quan tiền.
224. Thánh sử nào không kể lại Dụ ngôn người gieo giống ?(x. Mt 13,4-9 ; Mc 4,3-9 ; Lc 8,5-8)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
225. Theo thánh sử Luca, hạt giống trong Dụ ngôn người gieo giống là gì ? ( Lc 8,11)
a. Hạt giống tốt.
b. Lời Thiên Chúa.
c. Lời ông Gioan Tẩy giả.
d. Lời Chúa Giêsu.
226. Hạt rơi vào bụi gai : đó là những kẻ nghe, nhưng dọc đường bị những gì làm cho chết ngộp và không đạt tới mức trưởng thành ? (Lc 8,14)
a. Nỗi lo lắng
b. Vinh hoa phú quý.
c. Những khoái lạc cuộc đời.
d. Cả a, b và c đúng.
227. Dụ ngôn cỏ lùng là của thánh sử nào ? (13,24-30)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
228. Khi tới mùa gặt, người ta gom cỏ lùng lại để làm gì ? (Mt 13,30)
a. Cho vào kho lẫm.
b. Đốt đi.
c. Làm gạch xây nhà.
d. Làm lương thực cho lừa dê.
229. Trong dụ ngôn cỏ lùng, hạt giống tốt là gì ? (Mt 13,38)
a. Lời Thiên Chúa.
b. Con cái ma quỷ.
c. Những người nghèo.
d. Con cái Nước Trời.
230. Dụ ngôn men trong bột là của thánh sử nào ? (Mt 13,33 & Lc 13,20-21)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
e. Chỉ có a và c đúng.
231. Dụ ngôn kho báu và ngọc quý là của thánh sử nào ? (13,44-45)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
232. Dụ ngôn chiếc lưới là của thánh sử nào ? (13,47-50)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
233. Dụ ngôn tên mắc nợ không biết thương xót là của thánh sử nào ? (18,23-35)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
234. Tên mắc nợ không biết thương xót nợ tôn chủ bao nhiêu yến vàng ? (Mt 18,23-35)
a. Một ngàn yến vàng.
b. Hai ngàn yến vàng.
c. Mười ngàn yến vàng.
d. Mười hai ngàn yến vàng.
235. Dụ ngôn thợ làm vườn nho là của thánh sử nào ? (20,1-15)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
236. Trong Dụ ngôn thợ làm vườn nho, người làm giờ thứ mười một lãnh được bao nhiêu quan tiền ? (Mt 20,1-15)
a. Nửa quan tiền.
b. Một quan tiền.
c. Hai quan tiền.
d. Ba quan tiền.
237. Dụ ngôn hai người con là của thánh sử nào ? (21,28-31)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
238. Trong Dụ ngôn hai người con, Chúa Giêsu nói những người thu thuế và những cô gái điếm vào đâu trước các ông ? (Mt 21,31)
a. Đất Hứa.
b. Nước Thiên Chúa.
c. Đền Thờ.
d. Thành Giêrusalem.
239. Dụ ngôn những tá điền sát nhân không có trong Tin mừng nào ?(Mt 21,33-46 ; Mc 12,1-12 ; Lc 20,9-19)
a. Tin mừng thánh Mátthêu.
b. Tin mừng thánh Máccô.
c. Tin mừng thánh Luca.
d. Tin mừng thánh Gioan.
240. “Tảng đá thợ xây nhà loại bỏ lại trở nên đá tảng góc tường. Đó chính là công trình của Chúa, công trình kỳ diệu trước mắt chúng ta.” Lời này được Chúa Giêsu nói trong dụ ngôn nào ? (Mt 21,42)
a. Dụ ngôn hai người con.
b. Dụ ngôn những tá điền sát nhân.
c. Dụ ngôn tiệc cưới.
d. Dụ ngôn người đầy tớ trung tín.
241. Dụ ngôn tiệc cưới không có trong Tin mừng nào ? (Mt 22,1-14 ; Lc 14,15 -24)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
e. Chỉ có b và d đúng.
242. Trong Dụ ngôn khách được mời xin kiếu, đâu là những lý do người ta kiếu ? (Lc 14,15-24)
a. Tôi mới mua một thửa đất, cần phải đi thăm.
b. Tôi mới tậu năm cặp bò, tôi đi thử đây.
c. Tôi mới cưới vợ, nên không thể đến được.
d. Cả a, b và c đúng.
243. Dụ ngôn “Hãy ngồi chỗ cuối” là của thánh sử nào ? (14,7-11)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
244. “Xin ông nhường chỗ cho vị này. Bấy giờ anh sẽ phải xấu hổ mà xuống ngồi chỗ cuối. Trái lại, khi anh được mời, thì hãy vào ngồi chỗ cuối, để cho người đã mời anh phải đến nói : “Xin mời ông bạn lên trên cho. Thế là anh sẽ được vinh dự trước mặt mọi người đồng bàn.” Lời này trong dụ ngôn nào ? (Lc 14,7-11 )
a. Dụ ngôn Hãy ngồi chỗ cuối.
b. Dụ ngôn Khi đãi khách, hãy mời những người nghèo khó.
c. Dụ ngôn khách được mời xin kiếu.
d. Dụ ngôn Tiệc cưới.
245. Dụ ngôn “Khi đãi khách, hãy mời những người nghèo khó” là của thánh sử nào ? (14,12-14)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
246. Dụ ngôn con chiên bị mất không có trong Tin mừng nào ? (Mt 18,12-14 ; Lc 15,4-7)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
e. Chỉ có b và d đúng.
247. Dụ ngôn đồng bạc bị đánh mất là của thánh sử nào ? (15,8-10)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
248. Dụ ngôn người cha nhân hậu là của thánh sử nào ? (15,11-32)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
249. Khi người con thứ trở về, người cha đã giết con gì để ăn mừng ? (Lc 15,30)
a. Con bê béo.
b. Con dê béo.
c. Con chiên béo.
d. Con bò béo.
250. Khi thấy người con thứ trở về, người cha bảo đầy tớ đem những gì ra cho cậu ? (Lc 15,22)
a. Áo đẹp nhất.
b. Nhẫn.
c. Dép.
d. Cả a, b và c đúng.
251. Dụ ngôn người quản gia bất lương là của thánh sử nào ? (16,1-8)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
252. Người quản gia bất lương cho con nợ vay những gì ? (Lc 16,1-8)
a. Rượu nho.
b. Lúa.
c. Dầu ô liu.
d. Chỉ có b và c đúng.
253. Dụ ngôn ông nhà giàu và anh Ladarô nghèo khó là của thánh sử nào ? (16,19-31)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
254. Trong dụ ngôn ông nhà giàu và anh Ladarô nghèo khó, tổ phụ Ápraham nói : những ai họ chẳng chịu nghe, thì người chết có sống lại, họ cũng chẳng chịu tin ? (Lc 16,19-31)
a. Chúa Giêsu.
b. Ông Môsê.
c. Các Ngôn Sứ.
d. Chỉ có b và c đúng.
255. Dụ ngôn quan toà bất chính và bà goá quấy rầy là của thánh sử nào ? (18,1-8)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
256. Chúa Giêsu kể cho các môn đệ dụ ngôn quan toà bất chính và bà goá quấy rầy để dạy các ông việc gì ? (Lc 18,1)
a. Phải trung thực trong đời sống.
b. Phải sống yêu thương.
c. Phải chia sẻ với anh em.
d. Phải cầu nguyện luôn.
257. Dụ ngôn người Pharisêu và người thu thuế là của thánh sử nào ? (18,9-14a)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
258. Trong dụ ngôn người Pharisêu và người thu thuế, người Pharisêu kể ông không phạm tội gì ? (Lc 18,11)
a. Tham lam.
b. Bất chính.
c. Ngoại tình.
d. Cả a, b và c đúng.
259. Trong dụ ngôn người Pharisêu và người thu thuế, người Pharisêu kể ông đã làm những gì ? (Lc 18,12)
a. Cầu nguyện mỗi ngày 3 lần.
b. Ăn Thân phụ y mỗi tuần hai lần.
c. Dâng cho Chúa một phần mười thu nhập.
d. Chỉ có b và c đúng.
260. Trong Dụ ngôn mười nén bạc, người thứ ba sử dụng nén bạc thế nào ? (Lc 19,20)
a. Gởi ngân hàng.
b. Chôn dưới đất.
c. Bọc khăn giữ kỹ.
d. Cho vay.
261. Dụ ngôn cây vả không ra trái được thánh sử nào ghi lại ? (13,6-9)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
262. Trong Dụ ngôn cây vả không ra trái, cây vả được trồng bao nhiêu năm mà không ra trái ? (Lc 13,6-9)
a. 2 năm.
b. 3 năm.
c. 4 năm.
d. 7 năm.
263. Dụ ngôn Người Samari tốt lành là của thánh sử nào ? (10,29-37)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
264. Trong Dụ ngôn Người Samari tốt lành, những ai không giúp đỡ người hoạn nạn ? (Lc 10,29-37)
a. Thầy tư tế.
b. Thầy Lê vi.
c. Người Samari.
d. Chỉ có a và b đúng.
265. Thánh sử nào không ghi lại Dụ ngôn cây vả ? (x.Lc 21,29-33 ; Mt 24,32-35 ; Mc 13,28-31)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
266. “Khi cây đâm chồi, anh em nhìn thì đủ biết là mùa hè đã đến gần rồi.” Câu này được trích trong dụ ngôn nào ? (Lc 21,29-33)
a. Dụ ngôn cây vả.
b. Dụ ngôn hạt cải.
c. Dụ ngôn cây vả không ra trái.
d. Dụ ngôn cỏ lùng.
267. Dụ ngôn mười trinh nữ được thánh sử nào ghi lại ? (25,1-13)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
268. Trong Dụ ngôn mười trinh nữ, năm cô khờ dại không mang theo cái gì ? (Mt 25,1-13)
a. Không mang bao bị theo.
b. Không mang dầu theo.
c. Không mang tiền theo.
d. Không mang giày theo.
269. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên được thánh sử nào ghi lại ? (4,26-29)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
270. “Chuyện Nước Thiên Chúa thì cũng tựa như chuyện một người vãi hạt giống xuống đất. Đêm hay ngày, người ấy có ngủ hay thức, thì hạt giống vẫn nẩy mầm và mọc lên, bằng cách nào, thì người ấy không biết.” Đây là dụ ngôn gì ? (Mc 4,26-27)
a. Dụ ngôn cỏ lùng.
b. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên.
c. Dụ ngôn người gieo giống.
d. Dụ ngôn hạt cải.
271. Tin mừng nào không nhắc đến Dấu lạ ngôn sứ Giôna ? (x.Mt 12,38-42 ; Mc 8,11-12 ; Lc 11,29-32)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
272. Trình thuật Vị Mục Tử nhân lành là của thánh sử nào ? (10,1-18)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
273. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, kẻ trộm đến để làm gì ? (Ga 10,1-8)
a. Ăn trộm.
b. Giết hại.
c. Phá huỷ.
d. Cả a, b và c đúng.
274. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, vị mục tử nhân lành đến để cho chiên thế nào ? (Ga 10,1-8)
a. Được sống.
b. Sống dồi dào.
c. Phá hủy.
d. Chỉ có a và b đúng.
275. “Lạy Chúa, có bao giờ chúng con đã thấy Chúa đói mà cho ăn, khát mà cho uống ; có bao giờ đã thấy Chúa là khách lạ mà tiếp rước ; hoặc trần truồng mà cho mặc ? Có bao giờ chúng con đã thấy Chúa đau yếu hoặc ngồi tù, mà đến hỏi han đâu ?” Câu này trích trong trình thuật nào ? (Mt 25,37-39)
a. Dụ ngôn những yến bạc.
b. Cuộc Phán Xét chung.
c. Cuộc quang lâm của Con Người.
d. Chúa Giêsu thương tiếc thành Giêrusalem.
276. Trong Tin mừng có nhắc tới 3 vị thượng tế, thứ nhất là thượng tế Caipha, thứ hai là thượng tế Khanan và vị thượng tế thứ 3 tên là gì ? (Mc 2,26)
a. Thượng tế Hêli.
b. Thượng Simon.
c. Thượng tế Abiatha.
d. Thượng tế Dacaria.
277. “Hoan hô ! Hoan hô ! Chúc tụng Đấng ngự đến nhân danh Chúa! Chúc tụng vua Ítraen !” Lời này trích trong trình thuật nào ? (Ga 12,12-16)
a. Chúa Giêsu rửa chân cho các môn đệ.
b. Xức dầu thơm tại Bêtania.
c. Chúa Giêsu vào Giêrusalem.
d. Vị Mục Tử nhân lành.
278. Thánh sử nào không nhắc tới việc Chúa Giêsu lập bí tích Thánh Thể ? (x.Mt 26,26-29 ; Mc 14,22-25 ; Lc 22,19-20 ; ICo 11,2 -25)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
279. Trình thuật Chúa Giêsu rửa chân cho các môn đệ là của thánh sử nào ? (13,1-20)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
280. Vị tông đồ được Chúa Giêsu rửa chân đầu tiên là ai ? (Ga 13,6)
a. Tông đồ Giacôbê.
b. Tông đồ Gioan.
c. Tông đồ Tôma.
d. Tông đồ Phêrô.
281. Khi nghe Chúa Giêsu nói “có một người trong anh em sẽ nộp Thầy.” Ai đã ra hiệu cho người được Chúa Giêsu thương mến hỏi xem Thầy nói về ai ? (Ga 13,21-30)
a. Tông đồ Giuđa.
b. Tông đồ Gioan.
c. Tông đồ Tôma.
d. Tông đồ Phêrô.
282. Chúa Giêsu ban cho các tông đồ một điều răn mới là ‘anh em hãy yêu thương nhau ; anh em hãy yêu thương nhau’ thế nào ? (Ga 13,34)
a. Như Thầy đã yêu thương anh em.
b. Như Cha Thầy đã yêu thương Thầy.
c. Như Mẹ Thương con.
d. Cả a, b và c đúng.
283. Trình thuật Cây nho thật là của thánh sử nào? (15,1-17)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
284. “Không có tình thương nào cao cả hơn tình thương của người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình.” Câu này trích trong Tin mừng nào ? (15,13)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
285. “Không có tình thương nào cao cả hơn tình thương của người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình.” Câu này trích trong trình thuật nào của Tin mừng thánh Gioan ? (Ga 15,13)
a. Vị mục tử nhân lành.
b. Cây nho thật.
c. Chúa Giêsu rửa chân cho các môn đệ.
d. Những lời cáo biệt.
286. “Nếu thế gian ghét anh em, anh em hãy biết rằng nó đã ghét Thầy trước. Giả như anh em thuộc về thế gian, thì thế gian đã yêu thích cái gì là của nó. Nhưng vì anh em không thuộc về thế gian và Thầy đã chọn, đã tách anh em khỏi thế gian, nên thế gian ghét anh em.” Câu này trích trong Tin mừng nào ? (15,18-19)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
287. “Nếu thế gian ghét anh em, anh em hãy biết rằng nó đã ghét Thầy trước. Giả như anh em thuộc về thế gian, thì thế gian đã yêu thích cái gì là của nó. Nhưng vì anh em không thuộc về thế gian và Thầy đã chọn, đã tách anh em khỏi thế gian, nên thế gian ghét anh em.” Câu này trích trong trình thuật nào của Tin mừng thánh Gioan ? (Ga 15,18-19)
a. Những lời cáo biệt.
b. Cây nho thật.
c. Các môn đệ và thế gian.
d. Vị Mục Tử nhân lành.
288. “Con đã truyền lại cho họ lời của Cha, và thế gian đã ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian, cũng như con đây không thuộc về thế gian. Con không xin Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi ác thần. Họ không thuộc về thế gian cũng như con đây không thuộc về thế gian.” Câu này trích trong Tin mừng nào ? (17,14-16)
a. Tin mừng Mátthêu.
b. Tin mừng Máccô.
c. Tin mừng Luca.
d. Tin mừng Gioan.
289. “Con đã truyền lại cho họ lời của Cha, và thế gian đã ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian, cũng như con đây không thuộc về thế gian. Con không xin Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi ác thần. Họ không thuộc về thế gian cũng như con đây không thuộc về thế gian.” Câu này trích trong trình thuật nào của Tin mừng thánh Gioan ? (Ga 17,14-16)
a. Những lời cáo biệt.
b. Cây nho thật.
c. Các môn đệ và thế gian.
d. Lời cầu nguyện của Chúa Giêsu.
290. Chúa Giêsu tiên báo ai sẽ nộp Thầy ? (Mt 26,25)
a. Ông Tôma.
b. Ông Simon Phêrô.
c. Ông Giuđa Ítcariốt.
d. Ông Simêon.
291. Chúa Giêsu đem theo những môn đệ nào khi ngài cầu nguyện tại vườn Giệtsêmani ? (Mc 14,33)
a. Ông Gioan.
b. Ông Giacôbê.
c. Ông Phêrô.
d. Cả a, b và c đúng.
292. Thánh sử nào cho chúng ta biết tại vườn Giệtsêmani có thiên sứ từ trời hiện đến để tăng sức cho Chúa Giêsu ? (22,43)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
293. Ai dẫn quân lính đến bắt Chúa Giêsu tại vườn Giệtsêmani ? (Ga 18,1...)
a. Ông Philatô.
b. Ông Giuđa.
c. Ông Caipha.
d. Ông Khanan.
294. Thánh sử nào cho chúng ta biết ông Simôn Phêrô rút gươm chém đứt tai phải người đầy tớ vị thượng tế ? (18,10)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
295. Người đầy tớ vị thượng tế bị ông Phêrô chém đứt tai tên là gì ?(Ga 18,10)
a. Timê.
b. Giaxon.
c. Gaiô.
d. Mankhô.
296. Thánh sử nào cho chúng ta biết người đầy tớ vị thượng tế bị ông Phêrô chém đứt tai tên là Mankhô ? (18,10)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
297. Ai đã chối Thầy Giêsu ba lần ? (Ga 18,12-27)
a. Ông Philatô.
b. Ông Giuđa.
c. Ông Caipha.
d. Ông Phêrô.
298. Ông Phêrô chối Chúa Giêsu ba lần tại đâu ? (Mt 26,57... ; Mc 14,53... ; Lc 22,54...; Ga 18,12..)
a. Đền Thờ Giêrusalem.
b. Dinh Thượng tế.
c. Dinh tổng trấn Philatô.
d. Dinh vua Hêrôđê.
299. “Thà một người chết thay cho dân còn hơn là toàn dân bị tiêu diệt.” Đây là lời tiên tri của ai nói về Chúa Giêsu ? (Ga 11,50)
a. Thượng tế Khanan.
b. Thượng tế Caipha.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Vua Hêrôđê.
300. Thánh sử nào cho chúng ta biết ông Giuđa thắt cổ ? (27,3-10)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
301. Tổng trấn Philatô đã tha ai thay vì Chúa Giêsu ? (Mt 27,20...)
a. Ông Banaba.
b. Ông Gamaliên.
c. Ông Baraba.
d. Ông Khanania.
302. “Ông có phải là vua dân Do-thái không?” Đây là lời của ai nói với Chúa Giêsu ? (Ga 18,33)
a. Thượng tế Khanan.
b. Thượng tế Caipha.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Vua Hêrôđê.
303. “Nhân danh Thiên Chúa hằng sống, tôi truyền cho ông phải nói cho chúng tôi biết : ông có phải là Đấng Kitô Con Thiên Chúa không ?” Đây là lời của ai nói với Chúa Giêsu ? (Mt 26,63)
a. Ông Baraba.
b. Thượng tế Caipha.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Vua Hêrôđê.
304. Ai đã cho viết một tấm bảng và treo trên thập giá ; bảng đó có ghi : “Giêsu Nadarét, Vua dân Do-thái” ? (Ga 19,19)
a. Thượng tế Khanan.
b. Thượng tế Caipha.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Vua Hêrôđê.
305. “Giêsu Nadarét, Vua dân Do-thái.” . Tấm bảng này viết bằng các tiếng gì ? (Ga 19,19-20)
a. Ai Cập, La Tinh và Hy Lạp.
b. Hípri, La Tinh và Ả Rập.
c. Hípri, La Tinh và Hy lạp.
d. Hípri, Aramic và Hy Lạp.
306. Thân phụ hai ông Alêxanđê và Ruphô tên là gì ? (Mc 15,21)
a. Ông Anphê.
b. Ông Giôna.
c. Ông Simôn.
d. Ông Simêôn.
307. Trình thuật Người gian phi sám hối là của thánh sử nào ? (23,39-42)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
308. Câu chuyện Chúa Giêsu trao phó Mẹ Người cho môn đệ yêu dấu là của thánh sử nào ? (19,25-27)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
309. Trình thuật Chúa Giêsu bị lưỡi đòng đâm thâu là của thánh sử nào ? (19,31-37)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
310. Lời cuối cùng của Chúa Giêsu trên thập giá theo Tin mừng thánh Gioan là gì ? (Ga 19,30)
a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”
b. “Ta khát”
c. “Thế là đã hoàn tất !”
d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.”
311. Lời cuối cùng của Chúa Giêsu trên thập giá theo Tin mừng thánh Máccô là gì ? (Mc 15,34)
a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”
b. “Ta khát”
c. “Thế là đã hoàn tất !”
d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.”
312. Lời cuối cùng của Chúa Giêsu trên thập giá theo Tin mừng thánh Luca là gì ? (Lc 23,46)
a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”
b. “Ta khát”
c. “Thế là đã hoàn tất !”
d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.”
313. Ai đến với tổng trấn Philatô xin thi hài Chúa Giêsu để an táng Người ? (Lc 23,50-54)
a. Ông Gioan.
b. Ông Giôxếp.
c. Ông Gamaliên.
d. Ông Nicôđêmô.
314. Người phụ nữ được Chúa Giêsu phục sinh hiện ra đầu tiên là ai ? (Ga 30,11-18)
a. Bà Mácta.
b. Bà Salomê.
c. Bà Bát Seva.
d. Bà Maria Mácđala.
315. Ai đã nhảy xuống biển bơi vào gặp Chúa Giêsu tại Biển Hồ Tibêria ? (Ga 21,1-8 )
a. Ông Phêrô.
b. Ông Gioan.
c. Ông Tôma.
d. Ông Giôna.
316. Trình thuật Chúa Giêsu trao quyền chăm sóc chiên con và chiên mẹ cho tông đồ Phêrô là của thánh sử nào ? (21,15-19)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
317. Trình thuật Chúa Giêsu hiện ra với hai môn đệ trên đường Emmau là của thánh sử nào ? (24,13-35)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
318. Trình thuật Các thượng tế lừa đảo là của thánh sử nào ? (28,11-15)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
319. Địa danh Chúa Giêsu được rước lên trời là gì ? (Lc 24,50)
a. Bếtxaiđa.
b. Bêtania.
c. Mácđala.
d. Cana.
320. “Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo. Ai tin và chịu phép rửa, sẽ được cứu độ ; còn ai không tin, thì sẽ bị kết án.” Câu này là của thánh sử nào ? (16,15-16)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
321. “Thầy đã được trao toàn quyền trên trời dưới đất. Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần, dạy bảo họ tuân giữ mọi điều Thầy đã truyền cho anh em. Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế.” Câu này kết thúc Tin mừng nào ? (28,18-20
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
++++++++++++++++++++++++++++++++++
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH 67
BỐN TIN MỪNG
Trắc Nghiệm
CÁC THÁNH SỬ
Trắc – Nghiệm
01. d. 27..
03. d. 4 Tin Mừng.
04. e. Cả a, b, c và d đúng.
05. d. Tin Mừng thánh Gioan.
06. a. Thánh sử thánh Mátthêu.
07. b. Thánh sử thánh Máccô.
08. c. Thánh sử thánh Luca.
09. d. Thánh sử thánh Gioan.
THÁNH SỬ MÁTTHÊU
10. b. Lêvi (Mc 2,12-14).
11. c. Anphê (Mc 2,12-14).
12. a. Món Quà của Chúa.
13. a. Caphácnaum.
14. a. Thu thuế.
15. d. Vua Hêrôđê Antipa.
16. a. Caphácnaum.
17. a. Tin Mừng thứ nhất.
18. a. Mặt Người.
19. d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
20. d. Cả a, b và c đúng.
21. d. Gồm 28 chương.
22. c. 1070 câu.
23. a. Xyria Paléttin.
24. c. Khoảng năm 80-90.
25. b. Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
26. d. Cả a, b và c đúng.
27. d. Cả a, b và c đúng.
28. d. Cả a, b và c đúng.
29. b. Ngày 21.9.
30. a. Nhà trí thức Công Giáo.
THÁNH SỬ MÁCCÔ
31. b. Bà Maria.
32. d. Thánh Phêrô.
33. b. Tin Mừng thứ hai.
34. c. Rôma.
35. b. Khoảng năm 64-70.
36. a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
37. a. Chứng minh Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa toàn năng.
38. b. Mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa và con đường làm môn đệ của Người.
39. b. Mặt Sư tử.
40. a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc và núi rừng.
41. a. Gồm 16 chương.
42. a. 678 câu.
43. a. Giáo đoàn Alêxandria.
44. d. Lôi kéo Ngài trên đường đá ghồ ghề, lởm chởm cho tới khi Ngài trút hơi thở cuối cùng.
45. b. Năm 67.
46. a. Ngày 25.4.
THÁNH SỬ LUCA
47. a. Thánh Phaolô.
48. b. Thầy thuốc.
49. d. Chỉ có a và b đúng.
50. a. Antiôkia.
51. c. Khoảng năm 85.
52. c. Mặt Bò.
53. b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
54. a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
55. b. Lòng thương xót của Thiên Chúa.
56. d. Cả a, b và c đúng.
57. d. Thêôphilô là một danh từ Hy Lạp, có nghĩa là “Kẻ yêu mến Thiên Chúa.”
58. c. Gồm 24 chương.
59. d. 1151 câu.
60. a. Bị treo trên cây Olive.
61. d. Hy Lạp.
62. c. Ngày 18.10.
63. d. Cả a, b và c đúng.
THÁNH GIOAN
64. a. Ông Dêbêđê.
65. b. Bếtxaiđa.
66. c. Đánh cá.
67. d. Ông Giacôbê.
68. d. Cả a, b và c đúng.
69. a. Êphêxô.
70. c. Khoảng năm 85 - 100.
71. d. Mặt Chim Phượng hoàng.
72. c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
73. a. Những người tin và được sống nhờ Danh Chúa Giêsu.
74. d. Chỉ có a và b đúng.
75. b. Gồm 21 chương.
76. b. 879 câu.
77. b. Đảo Pátmô.
78. d. Ngày 27.12.
BỐN TIN MỪNG
79. d. Ông Ađam (Lc 3,386)
80. a. Ông Laméc (Lc 3,36)
81. c. Ông Giuđa (Mt 1,3)
82. a. Ông Nathan (Lc 3,31)
83. a. Ông Xanmôn (Mt 1,5)
84. a. Ông Êli (Lc 3,23)
85. b. Ông Giacóp (Mt 1,16)
86. a. Ông Bôát (Mt 1,5)
87. b. Ông Giêsê (Mt 1,6)
88. a. Ông Rơkhápam (Mt 1,7)
89. a. Ông Mátthan (Mt 1,15)
90. a. Ông Máttát (Lc 3, 224)
91. d. Thiên Chúa (Lc 3,38)
92. c. Thánh sử Luca (1,26-38).
93. b. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26)
94. b. Nadarét (Lc 1,26)
95. d. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38)
96. a. Bêlem (Lc 2,1-20)
97. b. Tổng trấn Quiriniô (Lc 2,1-20)
98. a. Vua Hêrôđê (x.Mt 1,12-16)
99. c. Thánh sử Luca (Lc 2,1-20)
100. c. Thánh sử Luca (2,21)
101. a. Thánh sử Mátthêu (2,1-12)
102. a. Vua Hêrôđê (Mt 2,13)
103. a. Vua Hêrôđê (Mt 2,12-16)
104. b. Tổng trấn Quiriniô (x. Lc 2,2)
105. b. 8 ngày (Lc 2,21)
106. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 2,33-38)
107. c. Thánh sử Luca (2,28-28)
108. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 2,22-24)
109. b. Nadarét (Mt 2,19-23)
110. b. 12 tuổi (Lc 2,42)
111. c. Thánh sử Luca (Lc 2,41-50)
112. b. Thánh sử Máccô (x. Ga 7,42)
113. b. Tin mừng Máccô
114. a. Ông Lyxania (Lc 3,1)
115. c. Ông Gioan (Mc 1,9-11)
116. d. Thánh sử Gioan (1,29)
117. b. Tông đồ Anrê (Ga 1,40)
118. a. Bếtxaiđa (Ga 1,43)
119. b. Vua Hêrôđê (Lc 3,19-20)
120. c. Ngôn sứ Isaia (Mc 1,2)
121. c. 40 ngày đêm (Lc 4,1-33).
122. d. Tin mừng Gioan (x.Mt 4,1-11; Mc 1,12-13; Lc4,1-13)
123. a. “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những hòn đá này hoá bánh đi!” (Mt 4,3)
124. b. “Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải thờ phượng một mình Người mà thôi.” (Mt 4,10)
125. b. Thánh sử Máccô (1,15)
126. d. Tin mừng Gioan.
127. d. Cả a, b và c đúng (Mt 10,1- 4;Mc3,13-19;Lc 6,12-15)
128. Tông đồ Anrê và Tôma (Mt 10, 1-4; Mc 3,13 -19 ; Lc 6,12-15).
129. Tông đồ Philípphê, Batôlômêô (Mt 10, 1-4; Mc 3,13 -19 ; Lc 6,12-15).
130. a. Tông đồ Philípphê (Mt10,1-4;Mc 3,13-19;Lc6,12-15)
131. a. Thánh sử Mátthêu (5,1-12).
132. a. Thánh sử Mátthêu (5,27-28)
133. d. Chỉ có b và c đúng (Mt 5,17)
134. b. Lửa hoả ngục thiêu đốt (Mt 5,21-22)
135. a. Thánh sử Mátthêu (5,33-37)
136. d. Tin mừng Gioan (x.Mt 19,9; Mc 10,11-12 ; Lc 16,18)
137. b. Đừng chống cự người ác (Mt 5,38-39)
138. d. Chỉ có b và c đúng (Mt 5,43-44)
139. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 6,2-4)
140. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 6,6)
141. a. Cho chó (Mt 7,6)
142. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 7,6)
143. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 6,7-14)
144. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 6,17-18)
145. d. Chỉ có b và c đúng (Mt 6,19-20)
146. d. Vua Salomon (Mt 6,25-34 ; x. Lc 12,22-31)
147. d. Chỉ có b và c đúng (Mt 7,12)
148. c. Đến sự sống (Mt 7,13-14)
149. c. Thánh sử Luca (Lc 6,24-26)
150. d. Thánh sử Gioan (Ga 12,1-8;x.Mt 26,6-13;Mc 14,3-9)
151. c. Thánh sử Luca (Lc 7,36-50)
152. d. Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và đã yêu mến Chúa nhiều (Lc 7,44-46)
153. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 9,53-55)
154. e. Cả a, b, c và d đúng (Mt 21,12...; Mc 11,15...; Lc 19,45...; Ga 2,13...)
155. d. Thánh sử Gioan (Ga 3,1-21)
156. d. Thánh sử Gioan (Ga 3,16)
157. d. Thánh sử Gioan (Ga 4,1-42)
158. b. Miền Samari (Ga 4,6)
159. d. Thánh sử Gioan (Ga 4,24)
160. b. 2 ngày (Ga 4,40)
161. d. Cana (Ga 2,1-10)
162. d. Thánh sử Gioan (Ga 6,1…)
163. d. Thánh sử Gioan (Ga 6,54-56)
164. b. Tông đồ Phêrô (Ga 6,68-69)
165. d. Thánh sử Gioan (Ga 8,1-11)
166. b. Mén đá (Ga 8,1-11)
167. c. Thượng tế Abiatha (Mc 2,23-26)
168. b. Thánh sử Máccô (Mc 2,23-26;x.Mt 12,1-8; Lc 6,1-5)
169. d. Tin mừng Gioan
170. a. Vùng Ghêrasa (Lc 8,37)
171. b. Chúa Giêsu chữa người bại liệt (Lc 5,23-24)
172. b. Batimê (Mc 10,46)
173. b. Thánh sử Máccô (Mc 10,46)
174. d. Chúa Giêsu chữa đầy tớ của một đại đội trưởng (Mt 8,8 ; x. Lc 7:1-10)
175. c. 12 năm (Mt 9,20)
176. c. 12 tuổi (Mc 5,42)
177. a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại (Mc 5,21-24.35-43)
178. d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng (Mc 7,31-37)
179. b. Chúa Giêsu chữa con gái một bà gốc Phênixi xứ Xyri (Mc 7,24-30)
180. d. Bị quỷ ám (Mc 7,25)
181. b. Thánh sử Máccô (Mc 8,22-26)
182. b. Tại Bếtxaiđa (Mc 8,22-25)
183. b. 5 chiếc bánh (Mc 6,30-44 ; Mt 14,13 -21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
184. d. 12 giỏ đầy (Mc 6,30-44 ; Mt 14,13-21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
185. c. 7 chiếc bánh (Mc 8,1-10 ; Mt 15,32-39)
186. b. 7 thúng đầy (Mc 8,1-10 ; Mt 15,32-39)
187. a. Thánh sử Mátthêu (17,24-27)
188. c. Ông Phêrô (Mt 16,13-20)
189. d. Tin mừng Gioan (Mt 17,1-8 ; Mc 9,2-8; Lc 9,28 -36 )
190. d. Cả a, b và c đúng (Mt 17,1-8; Mc 9,2-8; Lc 9,28 -36)
191. d. Chỉ có a và b đúng (Mt 17,1-8; Mc 9,2-8;Lc 9,28 -36)
192. b. Chúa Giêsu chữa đứa trẻ bị kinh phong (Mt 17,14-20 ; x. Mc 9,14 -29 ; Lc 9,37 -43a)
193. c. Thánh sử Luca (13,10-19)
194. b. Chúa Giêsu chữa người mắc bệnh phù thũng trong ngày sabát (Lc 14,1-6)
195. c. Thánh sử Luca (17,11-18)
196. c. Miền Samari (Lc 17,11-18)
197. b. Chúa Giêsu biến nước thành rượu ngon (Ga 2,1-11)
198. a. Chúa Giêsu chữa con của một sĩ quan cận vệ của nhà vua (Ga 4,46-54)
199. b. Bếtdatha (Ga 5,2-4)
200. c. 38 năm (Ga 5,1-9)
201. d. Thánh sử Gioan (Ga 9,1-41)
202. d. Người được sai phái (Ga 9,7)
203. c. Thánh sử Luca (Lc 7,11-17)
204. c. Ông Nicôđêmô (Ga 7,4)
205. d. Thánh sử Gioan (Ga 8,12)
206. d. Thánh sử Gioan (Ga 8,2-11)
207. c. Người phụ nữ ngoại tình (Ga 8,2-11)
208. a. Lượm đá ném Chúa Giêsu (Ga 8,58-59)
209. b. Vua Philíp phê (Mt 14,3)
210. b. Con cáo (Lc 13,31-33)
211. c. Nhóm Xađốc (Mc 12,18)
212. c. 3 lần (Mt 16,21-23; Mc 8,31-33 ; Lc 9,22 / Mt 17,22-23 ; Mc 9,30-32 ; Lc 9,43b-45 và Mt 20,17-19 ; Mc 10,32-34 ; Lc 18,31 -34)
213. d. Ông Dakêu (Lc 19,8)
214. c. Nhóm Xađốc (Mt 22,23-33)
215. d. Thánh sử Gioan (Ga 10,1-18)
216. d. Cả a, b và c đúng (Ga 10,10)
217. d. Tin mừng Gioan (Ga 8,59 & 10,31)
218. c. 2 lần (Ga 8,59 & 10,31)
219. d. Thánh sử Gioan (Ga 11,1-44)
220. b. Trình thuật Anh Ladarô sống lại (Ga 11,25-26)
221. b. Cô Mátta (Ga 11,27)
222. d. Thánh sử Gioan (Ga 12,1-8)
223. d. 300 quan tiền (Ga 12,1-8)
224. d. Thánh sử Gioan (x. Mt 13,4-9 ; Mc 4,3-9 ; Lc 8,5-8)
225. b. Lời Thiên Chúa ( Lc 8,11)
226. d. Cả a, b và c đúng (Lc 8,14)
227. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 13,24-30)
228. b. Đốt đi (Mt 13,30)
229. d. Con cái Nước Trời (Mt 13,38)
230. e. Chỉ có a và c đúng (Mt 13,33 & Lc 13,20-21)
231. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 13,44-45)
232. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 13,47-50)
233. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 18,23-35)
234. c. Mười ngàn yến vàng (Mt 18,23-35)
235. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 20,1-15)
236. b. Một quan tiền (Mt 20,1-15)
237. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 21,28-31)
238. b. Nước Thiên Chúa (Mt 21,31)
239. d. Tin mừng thánh Gioan (Mt 21,33-46 ; Mc 12,1-12 ; Lc 20,9-19)
240. b. Dụ ngôn những tá điền sát nhân (Mt 21,42)
241. e. Chỉ có b và d đúng (Mt 22,1-14 ; Lc 14,15 -24)
242. d. Cả a, b và c đúng (Lc 14,15-24)
243. c. Thánh sử Luca (14,7-11)
244. a. Dụ ngôn Hãy ngồi chỗ cuối (Lc 14,7-11 )
245. c. Thánh sử Luca (14,12-14)
246. e. Chỉ có b và d đúng (Mt 18,12-14 ; Lc 15,4-7)
247. c. Thánh sử Luca (15,8-10)
248. c. Thánh sử Luca (15,11-32)
249. a. Con bê béo (Lc 15,30)
250. d. Cả a, b và c đúng (Lc 15,22)
251. c. Thánh sử Luca (Lc 16,1-8)
252. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 15,1-8)
253. c. Thánh sử Luca (Lc 16,19-31)
254. d. Chỉ có b và c đúng (Lc 16,19-31)
255. c. Thánh sử Luca (Lc 18,1-8)
256. d. Phải cầu nguyện luôn (Lc 18,1)
257. c. Thánh sử Luca (Lc 18,9-14a)
258. d. Cả a, b và c đúng (Lc 18,11)
259. d. Chỉ có b và c đúng (Lc 18,12)
260. c. Bọc khăn giữ kỹ (Lc 19,20)
261. c. Thánh sử Luca (Lc 13,6-9)
262. b. 3 năm (Lc 13,6-9)
263. c. Thánh sử Luca (Lc 10,29-37)
264. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 10,29-37)
265. d. Thánh sử Gioan (x.Lc 21,29-33 ; Mt 24,32-35 ; Mc 13,28-31)
266. a. Dụ ngôn cây vả (Lc 21,29-33)
267. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 25,1-13)
268. b. Không mang dầu theo (Mt 25,1-13)
269. b. Thánh sử Máccô (Mc 4,26-29)
270. b. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên (Mc 4,26-27)
271. d. Tin mừng Gioan (x.Mt 12,38-42 ; Mc 8,11-12 ; Lc 11,29-32)
272. d. Thánh sử Gioan (Ga 10,1-18)
273. d. Cả a, b và c đúng (Ga 10,1-8)
274. d. Chỉ có a và b đúng (Ga 10,1-8)
275. b. Cuộc Phán Xét chung (Mt 25,37-39)
276. c. Thượng tế Abiatha (Mc 2,26)
277. c. Chúa Giêsu vào Giêrusalem (Ga 12,12-16)
278. d. Thánh sử Gioan (x.Mt 26,26-29 ; Mc 14,22-25 ; Lc 22,19-20 ; ICo 11,2 -25)
279. d. Thánh sử Gioan (Ga 13,1-20)
280. d. Tông đồ Phêrô (Ga 13,6)
281. d. Tông đồ Phêrô (Ga 13,21-30)
282. a. Như Thầy đã yêu thương anh em (Ga 13,34)
283. d. Thánh sử Gioan (Ga 15,1-17)
284. d. Tin mừng Gioan (Ga 15,13)
285. b. Cây nho thật (Ga 15,13)
286. d. Tin mừng Gioan (15,18-19)
287. c. Các môn đệ và thế gian (Ga 15,18-19)
288. d. Tin mừng Gioan (Ga 17,14-16)
289. d. Lời cầu nguyện của Chúa Giêsu (Ga 17,14-16)
290. c. Ông Giuđa Ítcariốt (Mt 26,25)
291. d. Cả a, b và c đúng (Mc 14,33)
292. c. Thánh sử Luca (Lc 22,43)
293. b. Ông Giuđa (Ga 18,1...)
294. d. Thánh sử Gioan (Ga 18,10)
295. d. Mankhô (Ga 18,10)
296. d. Thánh sử Gioan (Ga 18,10)
297. d. Ông Phêrô (Ga 18,12-27)
298. b. Dinh Thượng tế (Mt 26,57... ; Mc 14,53... ; Lc 22,54...; Ga 18,12..)
299. b. Thượng tế Caipha (Ga 11,50)
300. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 27,3-10)
301. c. Ông Baraba (Mt 27,20...)
302. c. Tổng trấn Philatô (Ga 18,33)
303. b. Thượng tế Caipha (Mt 26,63)
304. c. Tổng trấn Philatô (Ga 19,19)
305. c. Hípri, La Tinh và Hy lạp (Ga 19,19-20)
306. c. Ông Simôn (Mc 15,21)
307. c. Thánh sử Luca (Lc 23,39-42)
308. d. Thánh sử Gioan (Ga 19,25-27)
309. d. Thánh sử Gioan (Ga 19,31-37)
310. c. “Thế là đã hoàn tất !” (Ga 19,30)
311. a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?” (Mc 15,34)
312. d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.” (Lc 23,46)
313. b. Ông Giôxếp (Lc 23,50-54)
314. d. Bà Maria Mácđala (Ga 30,11-18)
315. a. Ông Phêrô (Ga 21,1-8 )
316. d. Thánh sử Gioan (Ga 21,15-19)
317. c. Thánh sử Luca (Lc 24,13-35)
318. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 28,11-15)
319. b. Bêtania (Lc 24,50)
320. b. Thánh sử Máccô (Mc 16,15-16)
321. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 28,18-20
Gb. Nguyễn Thái Hùng
“Ai yêu mến Thầy thì sẽ giữ lời Thầy”.
Tin Mừng thánh Gioan 14,23