TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Giáng Sinh

“Hôm nay, Ðấng Cứu Thế đã giáng sinh cho chúng ta”. (Lc 2, 1-14)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  7 Câu Trắc Nghiệm

Thứ ba - 07/09/2021 10:37 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1040
59. Vua Giôát (835-796 – tốt), 60. Vua Amátgiahu (796-781 – tốt), 61. Vua Adácgia (781-740 – tốt), 62. Vua Giôtham (740-736 – tốt), 63. Vua Akhát (736-716 - xấu), 64. Vua Khítkigia (716-687 – tốt), 65. Vua Mơnáê (687-642- xấu), 66. Vua Amôn (642-640- xấu), 67. Vua Giôsigia (640-609 – tốt), 68. Vua Giơhôsaphát (609- 3 tháng - xấu), 69. Vua Gơihôgiakim (609-598- xấu), 70. Vua Giơhôgiakhin (598- 3 tháng- xấu), 71. Vua Xítkigia (598-587- xấu)
VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  7 Câu Trắc Nghiệm
VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  7
Câu Trắc Nghiệm



59. Vua Giôát (835-796 – tốt)
60. Vua Amátgiahu (796-781 – tốt)
61. Vua Adácgia (781-740 – tốt)
62. Vua Giôtham (740-736 – tốt)
63. Vua Akhát (736-716 - xấu)
64. Vua Khítkigia (716-687 – tốt)
65. Vua Mơnáê (687-642- xấu)
66. Vua Amôn (642-640- xấu)
67. Vua Giôsigia (640-609 – tốt)
68. Vua Giơhôsaphát (609- 3 tháng - xấu)
69. Vua Gơihôgiakim (609-598- xấu)
70. Vua Giơhôgiakhin (598- 3 tháng- xấu)
71. Vua Xítkigia (598-587- xấu)



59. VUA GIÔÁT (835-796 – tốt)




841. Đứa bé thoát khỏi bàn tay tiêu diệt của bà Athangia, mẹ vua Akhátgia, tên là gì? (2V 11,1-2)
a. Môsê.
b. Giôsuê.
c. Hôsê.
d. Giôát.

842. Thân phụ của trẻ Giôát là ai? (2V 11,2)
a. Vua Giô-ram.
b. Vua Akhátgia.
c. Vua Giêhu.
d. Vua Rơkhápam.

843. Ông Giơhôgiađa lập giao ước giữa ai với vua và dân, nhờ đó dân trở thành dân của Đức Chúa? (2V 11,17)
a. Đức Chúa.
b. Chúa Giêsu.
c. Tổ phụ Ápraham.
d. Vua Đavít.

844. Thân mẫu của trẻ Giôát là ai? (2V 12,1)
a. Bà Rakhen
b. Bà Xípgia.
c. Bà Êliseva.
d. Bà Xíppôra.

845. Người cứu thoát trẻ Giôát khỏi bàn tay của bà Athangia là ai? (2V 11,2)
a. Bà Bát Seva.
b. Bà Êliseva.
c. Bà Giơhôseva.
d. Bà Rakháp.

846. Trẻ Giôát sống trong nhà Đức Chúa bao nhiêu năm?  (2V 11,3)
a. Bốn năm.
b. Sáu năm.
c. Mười năm.
d. Mười hai năm.

847. Vị tư tế đã rước và đội vương niệm cho hoàng tử Giôát tên là gì? (2V 11,12)
a. Tư tế Dacaria.
b. Tư tế Êli.
c. Tư tế Giơhôgiađa.
d. Tư tế Êlada.

848. Vua Giôát lên ngôi lúc bao nhiêu tuổi? (2V 12,1)
a. Bảy tuổi.
b. Mười hai tuổi.
c. Mười bảy tuổi.
d. Hai mươi lăm tuổi.

849. Suốt cả đời, vua Giôát đã làm điều ngay chính trước mắt Đức Chúa, vì vua đã được ai dạy dỗ? (2V 12,3)
a. Tư tế Giơhôgiađa.
b. Tư tế Êli.
c. Tư tế Xađốc.
d. Tư tế Étra.

850. Suốt cả đời, vua Giôát đã làm điều ngay chính trước mắt Đức Chúa. Tuy nhiên, các tế đàn ở nơi cao không bị phá huỷ; dân chúng vẫn làm gì trên các nơi cao đó?(2V 12,3-4)
a. Tế lễ.
b. Đốt hương.
c. Thờ kính thần Baan.
d. Chỉ có a và b đúng.

851. Số bạc người ta xin lễ đền tội và lễ tạ tội, thì không nộp vào đâu, vì số bạc ấy thuộc về các tư tế? (2V 12,17)
a. Nhà Đức Chúa.
b. Kho nhà vua.
c. Cho ngoại bang.
d. Cả a, b và c sai.

852. Sau khi tư tế Giơhôgiađa qua đời, vua Giôát nghe theo dân chúng bỏ Đền Thờ của Đức Chúa mà phụng sự các ngẫu tượng. Ai đã đứng lên chất vấn dân chúng: “Tại sao các ngươi vi phạm lệnh truyền của Đức Chúa, mà chuốc lấy thất bại? Vì các ngươi đã lìa bỏ Đức Chúa, nên Đức Chúa cũng lìa bỏ các ngươi?” (2Sb 24,17-20
a. Ông Dacaria.
b. Ông Nathan.
c. Ông Giôsuê.
d. Ông Xađốc.

853. Vua Giôát và dân chúng đối xử với ông Dacaria, con tư tế Giơhôgiađa như thế nào? (2Sb 24,20-21)
a. Ném đá giết ông.
b. Bắt giam ông vào tù.
c. Treo cổ.
d. Chém đầu.

854. Theo lệnh vua, dân chúng ném đá giết ông Dacaria ở đâu? (2Sb 24,20-21)
a. Trước bàn thờ Đức Chúa.
b. Trong sân Đền Thờ Đức Chúa.
c. Trên núi ô liu.
d. Ngoài thành Giêrusalem.

855. Khi vua Aram tiến đánh thành Giêrusalem, vua Giôát đã làm gì? (2V 12,18-19)
a. Liên minh với Ítraen đánh vua Aram.
b. Cầu xin Đức Chúa cứu giúp.
c. Lấy mọi đồ vật thánh được dâng cúng gởi cho vua Aram.
d. Cả a, b và c đúng.


856. Giôát làm vua nước nào? (2V 12,19)
a. Vương quốc Ítraen.
b. Vương quốc Giuđa.
c. Vương quốc Syria.
d. Vương quốc Átsua.

857. Các thuộc hạ của vua Giôát đứng lên, âm mưu chống lại vua và hạ sát vua ở đâu? (2V 12,21)
a. Tại Bết Milô.
b. Tại Silô.
c. Tại Samaria.
d. Tại Giêrusalem.

858. Các thuộc hạ vua Giôát hạ sát vua tên là gì? (2V 12,22)
a. Giơhôdavát.
b. Giôdavát.
c. Giêhu.
d. Chỉ có a và b đúng.

859. Người kế vị vua Giôát trị vì vương quốc Giuđa tên là gì? (2V 12,22)
a. Salômôn.
b. Amátgia.
c. Khadaên.
d. Rơkhápam.

860. Vua Giôát lên ngôi và đã trị vì ở Giêrusalem bao nhiêu nhăm? (2V 12,1)
a. Hai mươi năm.
b. Ba mươi năm.
c. Bốn mươi năm.
d. Năm mươi năm.


60. VUA AMÁTGIAHU (796-781 – tốt)

861. Thân phụ của vua Amátgiahu là ai? (2V 14,1)
a. Vua Giôát.
b. Vua Giôgiakhin.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Giêhu.

862. Thân mẫu của vua Amátgiahu là ai? (2V 14,2))
a. Bà Giơhôátđan.
b. Bà Giôkhêvét.
c. Bà Bát Seva.
d. Bà Naômi.

863. Vua Amátgiahu trị vì Giêrusalem bao nhiêu năm? (2V 14,1
a. Mười hai năm.
b. Mười bảy năm.
c. Hai mươi hsi năm.
d. Hai mươi chín năm.

864. Sau khi chiến thắng quân Êđôm, vua Amátgiahu khiêu chiến và đem quân đánh lại Ítraen, những bị bại trận và bị bắt. Vua  Amátgiahu bị bắt bởi vua nào? (2V 14,7-13)
a. Vua Giôát.
b. Vua Giêhu.
c. Vua Xítkigiahu.
d. Vua Hôsê.

865. Vua Amátgiahu bị mưu hại, và người ta tôn ai lên làm vua kế vị cha? (2V 14,21)
a. Hoàng tử Adácgia.
b. Hoàng tử Ađônigia.
c. Hoàng tử Giônathan.
d. Hoàng tử Ápsalôm.


61. VUA ADÁCGIA (781-740 – tốt)

866. Thân mẫu vua Adácgia là ai? (2V 15,2)
a. Bà Giơhôátđan.
b. Bà Giôkhêvét.
c. Bà Bát Seva.
d. Bà Giơkhôngiahu.

867. Người đã dạy cho vua Adácgia (còn gọi Útdigiahu) biết kính sợ Thiên Chúa là ai? (2Sb 26,5)
a. Ông Dơkhácgiahu.
b. Ông Samuen.
c. Ông Nathan.
d. Ông Étra.

868. Vua Adácgia đã tìm kiếm Thiên Chúa suốt thời ông Dơkhácgiahu, người đã dạy cho vua biết kính sợ Thiên Chúa. Bao lâu vua tìm kiếm Đức Chúa, thì Thiên Chúa cho vua được điều gì? (2Sb 26,5)
a. Được thành công.
b. Được chiếm thắng quân thù.
c. Được nhiều của cải.
d. Được nhiều thê thiếp.

869. Cuối đời, vua Adácgia mắc bệnh gì cho đến chết? (2V 15,5)
a. Bệnh phung hủi.
b. Bệnh mù.
c. Bệnh động kinh
d. Bệnh tê liệt.

870. Vua Adácgia trị vì được bao nhiêu năm ở Giêrusalem? (2V 15,2)
a. Hai mươi hai năm.
b. Ba mươi hai năm.
c. Bốn mươi hai năm.
d. Năm mươi hai năm.


62. VUA GIÔTHAM (740-736 – tốt)

871. Thân phụ của vua Giôtham là ai? (2V 15,5)
a. Vua Giôát.
b. Vua Giêhu.
c. Vua Xítkigiahu.
d. Vua Adácgia.

872. Thân mẫu của vua là ai? (2Sb 27,1)
a. Bà Giơhôátđan.
b. Bà Giôkhêvét.
c. Bà Giơrusa.
d. Bà Giơkhôngiahu.

873. Vua đã làm điều ngay chính trước mắt ĐỨC CHÚA, đúng như vua cha là Adácgia (Útdigiahu) đã làm; chỉ có điều gì? (2Sb 27,2)
a. Vua không vào Đền Thờ Đức Chúa.
b. Hằng năm vua lên Đền thờ Giêrusalem.
c. Hằng tuần, vua vào Đền thờ dâng hương kính Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

874. Vua Giôtham giao chiến với vua của con cái Ammon và đã chiến thắng. Năm ấy, con cái Ammon phải triều cống vua những gì? (2Sb 27,5)
a. Ba ngàn ký bạc.
b. Hai trăm ngàn thùng lúa mì.
c. Hai trăm ngàn thùng lúa mạch.
d. Cả a, b và c đúng.

875. Vua Giôtham trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2Sb 27,1)
a. Tám năm.
b. Mười hai năm.
c. Mười sáu năm.
d. Hai mươi sáu năm.


63. VUA AKHÁT (736 -716 - xấu)

876. Sau khi vua Giôtham mất, ai lên ngôi kế vị vua? (2V 16,1)
a. Hoàng tử Akhát.
b. Hoàng tử Hôsê.
c. Hoàng tử Ammôn
d. Hoàng tử Giêhu.

877. Khi bị vua Aram và vua Ítraen vây đánh, vua Akhát đã đến gặp ai để cứu thoát khỏi tay vua Aram và Ítraen? (2V 16,5-8)
a. Vua Tíchlát Pilexe.
b. Vua Nabucôđonôxô.
c. Vua Kyrô.
d. Vua Hêrôđê.

878. Sau khi được giải thoát, vua Akhát đến gặp vua Átsua tại Đamát, và nhìn thấy bàn thờ tại đây; vua Akhát bảo tư tế nào xây dựng bàn thờ theo kiếu mẫu ở Đamát? (2V 16,10-11)
a. Tư tế Urigia.
b. Tư tế Xađốc.
c. Tư tế Aharon.
d. Tư tế Dacaria.

879. Khi tư tế Urigia xây dựng bàn thờ xong, vua Akhát bảo ông làm gì? (2V 16,15-16)
a. Ông sẽ cho đốt của lễ toàn thiêu ban sáng và lễ phẩm ban chiều.
b. Ông sẽ dâng lễ toàn thiêu, lễ phẩm của vua, lễ toàn thiêu, lễ phẩm.
c. Ông sẽ dâng lễ tưới rượu của toàn dân trong xứ.
d. Cả a, b và c đúng.

880. Vua Akhát lên ngôi vua khi được hai mươi tuổi, và trị vì ở Giêrusalem là bao nhiêu năm? (2V 16,2)
a. Sáu năm.
b. Mười năm.
c. Mười sáu năm.
d. Hai mươi sáu năm.


64. VUA KHÍTKIGIA (716-687 – tốt)

881. Sau khi vua Akhát băng hà, ai đã lên kế vị? (2V 16,20)
a. Hoàng tử Khítkigia.
b. Hoàng tử Salômon.
c. Hoàng tử Giarópam.
d. Hoàng tử Xítkigia.

882. Khi lên ngôi, vua Khítkigia được hai mươi lăm tuổi và trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2V 18,2)
a. Chín năm.
b. Mười lăm năm.
c. Hai mươi chín năm.
d. Ba mươi lăm năm.

883. Thân mẫu của vua Khítkigia là ai? (2V 18,2)
a. Bà Giơhôátđan.
b. Bà Giôkhêvét.
c. Bà Giơrusa.
d. Bà Avi.

884. Vua Khítkigia đã làm điều ngay chính trước mắt Đức Chúa, đúng như vua Đavít, tổ phụ vua đã làm. Vua đã là gì? (2V 18,3-4)
a. Dẹp các tế đàn ở nơi cao.
b. Đập bể các trụ đá, bổ các cột thờ. 
c. Đập tan con rắn đồng ông Môsê đã làm, vì cho đến thời đó, con cái Ítraen vẫn đốt hương kính nó.
d. Cả a, b và c đúng.

885. Sau khi vương quốc Ítraen sụp đổ, vua nào đã đem quân tiến đánh mọi thành Giuđa và bắt vua Khítkigia phải cống nộp? (2V 18,13-14)
a. Vua Tíchlát Pilexe.
b. Vua Nabucôđonôxô.
c. Vua Kyrô.
d. Vua Xankhêríp.

886. Sau khi nghe những lời xúc phạm Đức Chúa của các tên chư hầu của vua Xankhêríp, vua Khítkigia cầu cứu với ngôn sứ nào? (2V 19,5-6)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Êdêkien.
c. Ngôn sứ Giêrêmia.
d. Ngôn sứ Giôna.

887. Đạo quân Átsua của vua Xankhêríp bị thiên sứ của Đức Chúa đánh chết bao nhiêu người buộc vua nhổ trại và vội vả lên đường trở về Ninivê? (2V 19,35
a. Năm mươi lăm ngàn người.
b. Một trăm ngàn người.
c. Một trăm bốn mươi ngàn người.
d. Một trăm tám mươi lăm ngàn người.

888. Cuối đời, vua Khítkigia lâm bệnh nguy tử, vua cầu nguyện với Đức Chúa và Đức Chúa cho khỏi bệnh. Đức Chúa cho vua sống thêm được bao nhiêu năm nữa? (2V 20,6)
a. Năm năm nữa.
b. Mười hai năm nữa.
c. Mười lăm năm nữa.
d. Hai mươi lăm năm nữa.

889. Theo lời ngôn sứ Isaia, người ta lấy cái gì đặt trên ung nhọt và vua Khítkigia được sống? (2V 20,7)
a. Cái bánh vả.
b. Quả vả.
c. Xức dầu ô liu.
d. Bánh tiến.

890. Dấu hiệu nào cho vua biết Đức Chúa sẽ chữa lành vua? (2V 20,8-11)
a. Bóng ngả thêm mười độ.
b. Ngọn cây bốc lửa.
c. Tảng đá chảy nước.
d. Bóng lùi mười độ.


65. VUA MƠNASÊ (687-642- xấu)

891. Sau khi vua Khítkigia chết, ai đã lên kế vị vua? (2V 21,1)
a. Hoàng tử Mơnasê.
b. Hoàng tử Salômon.
c. Hoàng tử Giarópam.
d. Hoàng tử Xítkigia.

892. Hoàng tử Mơnase lên ngôi vua khi được mười hai tuổi, và trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2V 21,1)
a. Mười lăm năm.
b. Hai mươi năm.
c. Hai mươi lăm năm.
d. Năm mươi lăm năm.

893. Thân mẫu của vua Mơnasê là ai? (2V 21,2)
a. Bà Giơhôátđan.
b. Bà Khépxi Va.
c. Bà Giơrusa.
d. Bà Avi.

894. Vua Mơnasê đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, đó là những điều gì? (2V 21,2-3)
a. Vua xây lại những nơi cao mà vua cha là Khítkigia đã phá huỷ.
b. Vua lập các tế đàn kính Baan, dựng một cột thờ.
c. Vua sụp lạy toàn thể các thiên binh và phụng thờ chúng.
d. Cả a, b và c đúng.

895. Vua Mơnasê đã đặt tượng thần nào trong nhà Đức Chúa mà vua đã tạc? (2V 21,7)
a. Tượng thần Asêra.
b. Tượng thần Baan.
c. Tượng thần Môléc.
d. Tượng thần Đagôn.


66. VUA AMÔN (642-640- xấu)

896. Sau khi vua Mơnasê băng hà, ai đã lên ngôi kế vị? (2V 21,19)
a. Hoàng tử Mơnasê.
b. Hoàng tử Amôn.
c. Hoàng tử Giarópam.
d. Hoàng tử Xítkigia.

897. Hoàng tử Amôn lên làm vua khi được hai mươi hai tuổi, và trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2V 21,19)
a. Hai năm.
b. Bảy năm.
c. Mười năm.
d. Mười hai năm.

898. Thân mẫu của vua Amôn là ai? (2V 21,19)
a. Bà Giơhôátđan.
b. Bà Khépxi Va.
c. Bà Giơrusa.
d. Bà Mơsulemét.

899. Vua Amôn đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, như vua cha là Mơnase. Vua đã làm gì? (2V 21,20-21)
a. Đã phụng thờ các ngẫu tượng và sụp lạy chúng.
b. Đã giết các anh chị em của mình.
c. Đã ngoại tình.
d. Chỉ có a và b đúng.

890. Vua Amôn đã chết như thế nào? (2V 21,23)
a. Chết ở chiến trường.
b. Chết bị bệnh.
c. Bị âm mưu và giết chết trong cung điện.
d. Chết bị ngã ngựa.


67. VUA GIÔSIGIA (640-609 – tốt)

891. Thân phụ của vua Giôsigia là ai? (2V 21,26)
a. Vua Giôram.
b. Vua Akhátgia.
c. Vua Giêhu.
d. Vua Amôn.

892. Thân mẫu của vua Giôsigia là ai? (2V 22,1)
a. Bà Bát Seva.
b. Bà Xípgia.
c. Bà Giơđiđa.
d. Bà Xíppôra.

893. Giôsigia lên làm vua trị vì ở Giêrusalem khi được bao nhiêu tuổi? (2V 22,1)
a. Năm tuổi.
b. Tám tuổi.
c. Mười tám tuổi.
d. Hai mươi lăm tuổi.

894. Thượng tế thời vua Giôsigia tìm thấy sách Luật trong nhà Đức Chúa là ai? (2V 22,8)
a. Thượng tế Khinkigiahu.
b. Thượng tế Simêôn.
c. Thượng tế Êli.
d. Thượng tế Khanania.

895. Ký lục đã đọc sách Luật cho vua Giôsigia nghe tên là gì? (2V 22,10...)
a. Lêvi.
b. Saphan.
c. Aharon.
d. Étra.

896. Khi nghe những lời ghi chép trong sách Luật, vua Giôsigia đã có hành động gì? (2V 22,11)
a. Mau mắn lên đền thờ dâng của lễ cho Đức Chúa.
b. Xức tro lên đầu tỏ lòng ăn năn.
c. Đã quỳ lạy khóc lóc.
d. Đã xé áo mình ra.

897. Vua Giôsigia truyền cho ông Khinkigiahu đi gặp nữ ngôn sứ nào để thỉnh ý Đức Chúa?(2V 22,14)
a. Đơvôra.
b. Bécnikê.
c. Khunđa.
d. Phêbê.

898. Đứng trên bệ cao, vua Giôsigia lập giao ước trước nhan Đức Chúa, cam kết đi theo Đức Chúa và hết lòng hết dạ làm gì để chu toàn các khoản của Giao Ước được ghi chép trong sách đó? (2V 23,3)
a. Tuân giữ các mệnh lệnh của Đức Chúa.
b. Tuân giữ của Đức Chúa.
c. Tuân giữ các  quy tắc của Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

899. Thời thượng tế Khinkigiahu, vua nào và dân chúng, sau khi nghe đọc tất cả các đã tìm thấy trong Nhà Đức Chúa, cam kết đi theo Đức Chúa và hết lòng hết dạ tuân giữ các mệnh lệnh, chỉ thị và quy tắc của Người, để chu toàn các khoản của Giao Ước được ghi chép trong sách đó? (2V 23,2-3)
a. Vua Giôát.
b. Vua Đavít.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Saun.

900. Vua Giôsigia truyền cho thượng tế Khinkigiahu, phải đem ra khỏi đền thờ Đức Chúa mọi đồ vật đã làm để kính thần nào? (2V 23,4)
a. Thần Baan.
b. Thần Asêra.
c. Thần Đagôn.
d. d. Chỉ có a và b đúng.

901. Mọi đồ vật đã làm để kính thần Baan, thần Asêra và toàn thể thiên binh bị vua thiêu huỷ tại đâu? (2V 23,4)
a. Trước bàn thờ Đức Chúa.
b. Trên núi Xinai.
c. Trong các cánh đồng Kítrôn.
d. Bên sông Giođan.

902. Sau khi vương quốc Ítraen sụp đổ, vua nào cũng phá huỷ tế đàn ở Bết Ên và tế đàn ở nơi cao mà vua Giarópam, con ông Nơvát, đã lập? (2V 23,15)
a. Vua Giôsigia.
b. Vua Kyrô.
c. Vua Đavít.
d. Vua Salomôn.

903. Vua nào đã truyền lệnh sau đây cho toàn dân: “Hãy cử hành lễ Vượt Qua kính Đức Chúa, Thiên Chúa của các ngươi, theo nghi thức ghi chép trong sách Giao Ước này.”?(2V 23,21)
a. Vua Giôát.
b. Vua Salômôn.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Giêhu.

904. Năm thứ mười tám triều vua Giôsigia, người ta mới cử hành lễ gì kính Đức Chúa tại Giêrusalem như vậy?(2V 23,23)
a. Lễ Vượt Qua.
b. Lễ Xá Tội.
c. Lễ Ngũ Tuần.
d. Lễ Lều Trại.

905. Trong việc cải cách tôn giáo, vua Giôsigia còn khử trừ những gì? (2V 23,24)
a. Khử trừ các cô đồng và thầy bói.
b. Khử trừ các tượng thần, các ngẫu tượng.
c. Khử trừ mọi đồ gớm ghiếc trông thấy ở xứ Giuđa và Giêrusalem.
d. Cả a, b và c đúng.

906. “Trước vua, không có vua nào đã trở lại với Đức Chúa hết lòng, hết dạ và hết sức mình, theo đúng Luật Môsê, như vua; và sau vua, cũng chẳng thấy xuất hiện vua nào được như vua.” Lời này nói về vua nào? (2V 23,25)
a. Vua Giôát.
b. Vua Salômôn.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Giêhu.

907. Vua Ai Cập đã giết vua Giôsigia là ai? (2V 23,29)
a. Vua Nơkhô.
b. Vua Nabucôđônôxô.
c. Vua Xankhêríp.
d. Vua Átsuêrô.

908. Vua Giôsigia bị giết tại đâu? (2V 23,29)
a. Tại Mơghítđô.
b. Tại Silô.
c. Tại Bết Ên.
d. Tại Giêrusalem.

909. Khi vua Giôsigia mất, dân chúng chọn con vua là ai xức dầu tôn làm vua kế vị cha? (2V 23,30)
a. Giêhu.
b. Giơhôakhát.
c. Giôát.
d. Giôram.

910. Vua Giôsigia trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2V 22,1)
a. Hai mươi năm.
b. Hai mươi lăm năm.
c. Ba mươi mốt năm.
d. Bốn mươi năm.


68. VUA GIƠHÔAPHÁT (609- 3 tháng - xấu)

911. Thân phụ của vua Giơhôakhát là ai? (2V 23,30)
a. Vua Giêhu.
b. Vua Giôsigia.
c. Vua Giôát.
d. Vua Giôram.

912. Giơhôakhát lên ngôi vua khi được hai mươi ba tuổi, và trị vì ở Giêrusalem được bao lâu? (2V 23,31)
a. Ba tháng.
b. Bảy tháng.
c. Ba năm.
d. Mười năm.
 
913. Thân mẫu của vua Giơhôakhát là ai? (2V 23,31)
a. Bà Khamutan.
b. Bà Xípgia.
c. Bà Giơđiđa.
d. Bà Xíppôra.

914. Vua Giơhôakhát làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, vua bị ai xiềng lại ở Rípla, trong xứ Khamát, và không cho vua trị vì ở Giêrusalem? (2V 23,32-33)
a. Vua Nơkhô.
b. Vua Nabucôđônôxô.
c. Vua Xankhêríp.
d. Vua Átsuêrô.

915. Vua Pharaô Nơkhô bắt vua Giơhôakhát sang đâu và vua chết tại đó? (2V 23,32-33)
a. Sang Babylon.
b. Sang Ninivê.
c. Sang Đamát.
d. Sang Ai cập.


69. VUA GƠIHÔGIAKIM (609-598- xấu)

916. Sau khi bắt xiềng vua Giôsigia tại Rípla không cho trị vì ở Giêrusalem, ai đã đặt Engiakim, con vua Giôsigia, lên trị vì ở Giêrusalem? (2V 23,34)
a. Vua Nơkhô.
b. Vua Nabucôđônôxô.
c. Vua Xankhêríp.
d. Vua Átsuêrô.

917. Engiakim được vua Pharaô Nơkhô đổi tên là gì?(2V 23,34)
a. Giơhôgiakhin.
b. Giơhôgiakim.
c. Giôhơakhát.
d. Salomon.

918. Giơhôgiakim lên ngôi vua khi được hai mươi lăm tuổi, và trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2V 23,36)
a. Ba năm.
b. Bảy năm.
c. Mười một năm.
d. Mười lăm năm.

919. Thân mẫu của vua Giơhôgiakim là ai? (2V 23,36)
a. Bà Khamutan.
b. Bà Dơviđa.
c. Bà Giơđiđa.
d. Bà Xíppôra.

920. Thời vua Giơhôgiakim, ai đã tiến lên đánh Giêrusalem và vua Giơhôgiakim phải chịu lệ thuộc trong vòng ba năm rồi lại nổi lên chống vua Babylon? (2V 24,1)
a. Vua Nơkhô.
b. Vua Nabucôđônôxô.
c. Vua Xankhêríp.
d. Vua Átsuêrô.


70. VUA GIƠHÔGIAKHIN (598- 3 tháng- xấu)

921. Sau khi vua Giơhôgiakim bị vua Nabucôđônôxo xích và điệu về Babylon, ai đã lên ngôi kế vị cha tại Giêrusalem? (2Sb 36,8)
a. Hoàng tử Giơhôgiakhin.
b. Hoàng tử Engiakim.
c. Hoàng tử Giôát.
d. Hoàng tử Giêhu.

922. Giơhôgiakhin lên ngôi vua khi được mười tám tuổi, và trị vì ở Giêrusalem được bao lâu? (2V 24,8)
a. Ba tháng.
b. Tám tháng.
c. Ba năm.
d. Mười năm.

923. Thân mẫu của vua Giơhôgiakhin là ai? (2V 24,8)
a. Bà Khamutan.
b. Bà Dơviđa.
c. Bà Nơkhútta.
d. Bà Xíppôra.

924. Khi vua Nabucôđônôxo tiến đánh thành Giêrusalem, vua Giơhôgiakhin, hoàng tộc và mọi người ra hàng. Họ bị bắt đi lưu đày tại đâu? (2V 24,10-16)
a. Tại Ai cập.
b. Tại Babylon.
c. Tại Átsua.
d. Tại Đamát.

925. Sau khi bắt lưu đày vua Giơhôgiakhin, vua Nabucôđônôxo đặt chú của vua Giơhôgiakhin là ai làm vua thay thế? (2V 24,17)
a. Ông Mátthia.
b. Ông Máttítta.
c. Ông Máttítgia.
d. Ông Máttangia.


71. VUA XÍTKIGIA (598-587 - xấu) 



926. Vua Nabucôđônôxo đánh chiếm thành Giêrusalem, bắt vua Giơhôgiakhin và dân chúng đi lưu đày. Vua Nabucôđônôxo đặt người chú của vua Giơhôgiakhin lên làm vua. Ông tên là gì? (2V 24,17)
a. Máttangia. 
b. Máccabê. 
c. Ítraen.
d. Giôsuê.

927. Vua Nabucôđônôxo đổi tên ông Máttangia là gì? (2V 24,17)
a. Giôsigia.
b. Xítkigiahu. 
c. Máccabê.
d. Giôsuê.

928. Thân mẫu của vua Xítkigia là ai? (2V 24,18)
a. Bà Bát Seva.
b. Bà Xípgia.
c. Bà Giơđiđa.
d. Bà Khamitan.

929. Xítkigiahu lên ngôi vua khi được bao nhiêu tuổi? (2V 24,17)
a. Bảy tuổi.
b. Mười bốn tuổi.
c. Hai mươi mốt tuổi.
d. Hai mươi lăm tuổi.

930. Vua Xítkigia đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, Thiên Chúa của vua, và không chịu hạ mình xuống trước mặt ngôn sứ nào là người đã nói nhân danh Đức Chúa? (2Sb 36,12)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Êdêkien.
c. Ngôn sứ Giêrêmia.
d. Ngôn sứ Dacaria.

931. Các tư tế và dân chúng mỗi ngày một thêm bất trung bất nghĩa, và làm cho Nhà Đức Chúa đã được thánh hiến ở Giêrusalem ra ô uế. Đức Chúa vẫn không ngừng sai sứ giả của Người đến cảnh cáo họ, vì Người hằng thương xót dân và thánh điện của Người. Nhưng họ đã làm gì? (2Sb 36,14-16)
a. Họ nhạo cười các sứ giả của Thiên Chúa.
b. Họ khinh thường lời Thiên Chúa.
c. Họ chế giễu các ngôn sứ của Thiên Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

932. Năm thứ mấy triều vua Xítkigia, Nabucôđônôxo, vua Babylon, cùng toàn thể đạo quân tiến đánh Giêrusalem? (2V 25,1)
a. Năm thứ sáu.
b. Năm thứ chín.
c. Năm thứ mười hai.
d. Năm thứ mười lăm.

933. Sau ba năm bị vây hãm, nạn đói hoành hành trong thành, vua và mọi người trốn ra những bị bắt. Vua Nabucôđônôxo đã làm gì vua Xítkigia? (2V 25,1-7)
a. Chém đầu. 
b. Treo cổ. 
c. Đâm mù mắt.  
d. Đóng đinh thập ác.

934. Vua Nabucôđônôxo đối xử với những người con của vua Xítkigia thế nào? (2V 25,7)
a. Cắt cổ chúng.
b. Treo cổ chúng.
c. Giam cầm chúng.
d. Nuôi nấng chúng.

935. Vua Xítkigia bị lưu đày ở đâu? (2V 25,7)
a. Đamát.
b. Babylon. 
c. Átsua. 
d. Ba tư.

936. Vua nào cùng bị lưu đày sang Babylon như vua Xítkigia? (2V 24,15)
a. Vua Giôsigia. 
b. Vua Giơhôgiakhin. 
c. Vua Hôsê.
d. Vua Giơrápam.

937. Vào tháng nào, năm thứ mười chín triều Nabucôđônôxo, nhà Đức Chúa và mọi nhà cửa ở Giêrusalem bị phóng hỏa? (2V 25,7)
a. Tháng hai.
b. Tháng năm.
c. Tháng bảy.
d. Tháng mười hai.

938. Thuộc hạ của vua Babylon, người đốt Nhà Đức Chúa, đền vua và mọi nhà cửa ở Giêrusalem; ông còn phóng hoả đốt mọi dinh thự các nhà quyền quý, tên là gì? (2V 25,8-9)
a. Nơvudácađan. 
b. Êlisama. 
c. Xơphangia. 
d. Giếcmơgiahu.

939. Tại đâu, tư tế thủ lãnh Xơragia, tư tế bậc hai Xơphangia, thái giám chỉ huy các binh lính ...bị  vua Babylon giết chết? (2V 25,18-20)
a. Tại Giêrusalem.
b. Tại Silô.
c. Tại Babylon. 
d. Tại Rípla.

940. Sau khi vua Giuđa bị lưu đày biệt xứ, vua Nabucôđônôxo, đã đặt ai làm tổng trấn cai trị dân còn sót lại trong xứ Giuđa mà vua đã để lại? (2V 25,22)
a. Ông Nơthangia.
b. Ông Gơđangiahu. 
c. Ông Ennathan. 
d. Ông Akhicam.

941. Ai đã đánh đập và giết chết ông Gơđangiahu cũng như các người Giuđa và Canđê đang ở với ông tại Mítpa? (2V 25,25)
a. Ông Tankhumét.  
b. Ông Gítmaên. 
c. Ông Carêác.
d. Ông Giôkhanan.

942. Năm thứ ba mươi bảy kể từ khi vua Giơhôgiakhin bị lưu đày, vua Babylon nào lên ngôi, và ân xá cho Giơhôgiakhin, vua Giuđa, đưa ra khỏi nhà tù cùng cho được đồng bàn với mình ngày ngày? (2V 25,27-29)
a. Vua Khadaên. 
b. Vua Nơkho. 
c. Vua Evin Mơrôđác. 
d. Vua Mơnase. 

943. Vua Xítkigia lên ngôi vua khi được hai mươi mốt tuổi, và trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? (2V 24,18)
a. Bảy năm. 
b. Mười một năm.   
c. Mười lăm năm.   
d. Hai mươi mốt năm.  

944. Sau khi chiếm thành Giêrusalem, cướp mọi đồ trong Nhà  Đức Chúa và phóng hỏa đốt mọi nhà cửa ở Giêrusalem, vua bắt những người còn lại đi lưu đày tại đâu? (2Sb 36,17-20)
a. Tại Ba Tư.
b. Tại Átsua.
c. Tại Babylon.
d. Tại Ai cập.

945. Dân bị đi đày ở Babylon. Thế là ứng nghiệm lời Đức Chúa phán qua ngôn sứ nào: cho đến khi đất được hưởng bù những năm sabát và suốt thời gian nó bị tàn phá, nó sẽ nghỉ, cho hết bảy mươi năm tròn? (2Sb 36,21)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Êdêkien.
c. Ngôn sứ Giêrêmia.
d. Ngôn sứ Dacaria.

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021

+++++++++++++++++++++



VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  7
Câu Trắc Nghiệm


59. Vua Giôát (835-796 – tốt)
60. Vua Amátgiahu (796-781 – tốt)
61. Vua Adácgia (781-740 – tốt)
62. Vua Giôtham (740-736 – tốt)
63. Vua Akhát (736-716 - xấu)
64. Vua Khítkigia (716-687 – tốt)
65. Vua Mơnáê (687-642- xấu)
66. Vua Amôn (642-640- xấu)
67. Vua Giôsigia (640-609 – tốt)
68. Vua Giơhôsaphát (609- 3 tháng - xấu)
69. Vua Gơihôgiakim (609-598- xấu)
70. Vua Giơhôgiakhin (598- 3 tháng- xấu)
71. Vua Xítkigia (598-587- xấu)



59. VUA GIÔÁT (835-796 – tốt)

841. d. Giôát (2V 11,1-2)
842. b. Vua Akhátgia (2V 11,2)
843. a. Đức Chúa (2V 11,17)
844. b. Bà Xípgia (2V 12,1)
845. c. Bà GiơhôSeva (2V 11,2)
846. b. Sáu năm (2V 11,3)
847. c. Giơhôgiađa (2V 11,12)
848. a. Bảy tuổi (2V 12,1)
849. a. Tư tế Giơhôgiađa (2V 12,3)
850. d. Chỉ có a và b đúng. (2V 12,3-4)
851. a. Nhà Đức Chúa (2V 12,17)
852. a. Ông Dacaria (2Sb 24,17-20
853. a. Ném đá giết ông (2Sb 24,20-21)
854. b. Trong sân Đền Thờ Đức Chúa (2Sb 24,20-21)
855. c. Lấy mọi đồ vật thánh được dâng cúng gởi cho vua Aram (2V 12,18-19)
856. b. Vương quốc Giuđa (2V 12,19)
857. a. Tại Bết Milô (2V 12,21)
858. d. Chỉ có a và b đúng. (2V 12,22)
859. b. Amátgia (2V 12,22)
860. c. Bốn mươi năm (2V 12,1)

60. Vua Amátgiahu (796-781 – tốt)

861. a. Vua Giôát (2V 14,1)
862. a. Bà Giơhôátđan (2V 14,2))
863. d. Hai mươi chín năm (2V 14,1
864. a. Vua Giôát (2V 14,7-13)
865. a. Hoàng tử Adácgia (2V 14,21)

61. Vua Adácgia (781-740 – tốt)

866. d. Bà Giơkhôngiahu (2V 15,2)
867. a. Ông Dơkhácgiahu (2Sb 26,5)
868. a. Được thành công (2Sb 26,5)
869. a. Bệnh phung hủi (2V 15,5)
870. d. Năm mươi hai năm (2V 15,2)

62. Vua Giôtham (740-736 – tốt)

871. d. Vua Adácgia (2V 15,5)
872. c. Bà Giơrusa (2Sb 27,1)
873. a. Vua không vào Đền Thờ Đức Chúa (2Sb 27,2)
874. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 27,5)
875. Vua Giôtham trị vì ở Giêrusalem được bao nhiêu năm? c. Mười sáu năm (2Sb 27,1)

63. Vua Akhát (736 -716 - xấu)

876. a. Hoàng tử Akhát (2V 16,1)
877. a. Vua Tíchlát Pilexe (2V 16,5-8)
878. a. Tư tế Urigia (2V 16,10-11)
879. d. Cả a, b và c đúng. (2V 16,15-16)
880. c. Mười sáu năm (2V 16,2)

64. Vua Khítkigia (716-687 – tốt)

881. a. Hoàng tử Khítkigia (2V 16,20)
882. c. Hai mươi chín năm (2V 18,2)
883. d. Bà Avi (2V 18,2)
884. d. Cả a, b và c đúng. (2V 18,3-4)
885. d. Vua Xankhêríp (2V 18,13-14)
886. a. Ngôn sứ Isaia (2V 19,5-6)
887. d. Một trăm tám mươi lăm ngàn người. (2V 19,35
888. c. Mười lăm năm nữa (2V 20,6)
889. a. Cái bánh vả (2V 20,7)

890. d. Bóng lùi mười độ (2V 20,8-11)

65. Vua Mơnasê (687-642- xấu)

891. a. Hoàng tử Mơnasê (2V 21,1)
892. c. Hai mươi lăm năm (2V 21,1)
893. b. Bà Khépxi Va. (2V 21,2)
894. d. Cả a, b và c đúng.  (2V 21,2-3)
895. a. Tượng thần Asêra (2V 21,7)

66. Vua Amôn (642-640- xấu)

896. b. Hoàng tử Amôn (2V 21,19)
897. a. Hai năm (2V 21,19)
898. d. Bà Mơsulemét (2V 21,19)
899. a. Đã phụng thờ các ngẫu tượng và sụp lạy chúng (2V 21,20-21)
890. c. Vua bị âm mưu và giết chết trong cung điện (2V 21,23)

67. Vua Giôsigia (640-609 – tốt)

891. d. Vua Amôn (2V 21,26)
892. c. Bà Giơđiđa (2V 22,1)
893. b. Tám tuổi (2V 22,1)
894. a. Thượng tế Khinkigiahu (2V 22,8)
895. b. Saphan (2V 22,10...)
896. d. Đã xé áo mình ra (2V 22,11)
897. c. Khunđa (2V 22,14)
898. d. Cả a, b và c đúng. (2V 23,3)
899. c. Vua Giôsigia (2V 23,2-3)
900. d. Chỉ có a và b đúng. (2V 23,4)
901. c. Trong các cánh đồng Kítrôn. (2V 23,4)
902. a. Vua Giôsigia (2V 23,15)
903. c. Vua Giôsigia (2V 23,21)
904. a. Lễ Vượt Qua (2V 23,23)
905. d. Cả a, b và c đúng. (2V 23,24)
906. c. Vua Giôsigia (2V 23,25)
907. a. Vua Nơkhô (2V 23,29)
908. a. Tại Mơghítđô (2V 23,29)
909. b. Giơhôakhát (2V 23,30)
910. c. Ba mươi mốt năm (2V 22,1)

68. Vua Giơhôaphát (609- 3 tháng - xấu)

911. b. Vua Giôsigia (2V 23,30)
912. a. Ba tháng (2V 23,31)
913. a. Bà Khamutan (2V 23,31)
914. a. Vua Nơkhô (2V 23,32-33)
915. d. Sang Ai cập (2V 23,32-33)

69. Vua Gơihôgiakim (609-598- xấu)

916. a. Vua Nơkhô (2V 23,34)
917. b. Giơhôgiakim (2V 23,34)
918. c. Mười một năm (2V 23,36)
919. b. Bà Dơviđa (2V 23,36)
920. b. Vua Nabucôđônôxô (2V 24,1)

70. Vua Giơhôgiakhin (598- 3 tháng- xấu)

921. a. Hoàng tử Giơhôgiakhin (2Sb 36,8)
922. a. Ba tháng (2V 24,8)
923. c. Bà Nơkhútta (2V 24,8)
924. b. Tại Babylon (2V 24,10-16)
925. d. Ông Máttangia (2V 24,17)

71. Vua Xítkigia (598-587 - xấu) 

926. a. Máttangia (2V 24,17)
927. b. Xítkigiahu (2V 24,17)
928. d. Bà Khamitan (2V 24,18)
929. c. Hai mươi mốt tuổi (2V 24,17)
930. c. Ngôn sứ Giêrêmia (2Sb 36,12)
931. d. Cả a, b và c đúng. (2Sb 36,14-16)
932. b. Năm thứ chín (2V 25,1)
933. c. Đâm mù mắt (2V 25,1-7)
934. a. Cắt cổ chúng (2V 25,7)
935. b. Babylon (2V 25,7)
936. b. Vua Giơhôgiakhin (2V 24,15)
937. b. Tháng năm (2V 25,7)
938. a. Nơvudácađan (2V 25,8-9)
939. d. Tại Rípla (2V 25,18-20)
940. b. Ông Gơđangiahu (2V 25,22)
941. b. Ông Gítmaên (2V 25,25)
942. c. Vua Evin Mơrôđác (2V 25,27-29)
943. b. Mười một năm (2V 24,18)
944. c. Tại Babylon (2Sb 36,17-20)
945. c. Ngôn sứ Giêrêmia (2Sb 36,21)

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021


 
 Tags: vhtk nvcu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây